張正

𨀈𬧐: 調向尋檢
結綏(kết nối)越南(việt nam)𧵑(của)𣈜(ngày)𣋚過(hôm qua)𣋚𫢩(hôm nay)()𣈜𣈕(ngày mai)


榜𡨸漢喃準 Bảng chữ Hán Nôm Chuẩn · 風𡨸漢喃 Phông chữ Hán Nôm · 部𢫈漢喃 Bộ gõ Hán Nôm · 𠊝𢷮近低 Thay đổi gần đây
𡖡耶露韋那威其 Nhóm Zalo Vi-na-uy-ki


(chào)𢜠(mừng)𦤾貝(đến với)(vi)(na)(uy)(ki)

2023 seal logo UBPSHNVN-script-blue.png

韋那威其𱺵𠬠共同直線𧶄朱役學、使用吧討論𧗱𡨸漢喃㗂越、在低、𤗆𠊛調固体㧗𢪏各排𢪏㗂越憑𡨸漢喃。預案尼得寔現𤳸委班復生漢喃越南吧扒頭自𣎃6𢆥2013、貝事㨂𢵰𧵑𡗉𠊛𨑗𬨢越南吧世界。衆碎窒歡迎伴參加吧整𢯢各排𢪏漢喃共衆碎。現在、韋那威其固428成員㐌登記吧566排𢪏㐌得登載。衆碎懞䟻事參加吧仍㨂𢵰貴寶自伴。
Vi-na-uy-ki là một cộng đồng trực tuyến dành cho việc học, sử dụng và thảo luận về chữ Hán Nôm tiếng Việt, tại đây, mọi người đều có thể thử viết các bài viết tiếng Việt bằng chữ Hán Nôm. Dự án này được thực hiện bởi Uỷ ban Phục sinh Hán Nôm Việt Nam và bắt đầu từ tháng 6 năm 2013, với sự đóng góp của nhiều người trên khắp Việt Nam và thế giới. Chúng tôi rất hoan nghênh bạn tham gia và chỉnh sửa các bài viết Hán Nôm cùng chúng tôi. Hiện tại, Vi-na-uy-ki có 428 thành viên đã đăng ký và 566 bài viết đã được đăng tải. Chúng tôi mong chờ sự tham gia và những đóng góp quý báu từ bạn.

抵互助各活動編緝𧵑伴、衆碎吀介紹𠬠數材料吧工具有益如𢖖󠄁:
Để hỗ trợ các hoạt động biên tập của bạn, chúng tôi xin giới thiệu một số tài liệu và công cụ hữu ích như sau:

2觀念(quan niệm)差𡍚(sai lầm)普遍(phổ biến)𧗱(về)𡨸漢喃(chữ hán nôm)

觀念差𡍚1:沛學𡨸漢𠓀欺學𡨸喃
Quan niệm sai lầm 1: Phải học chữ Hán trước khi học chữ Nôm

格曉正確𧵑句尼𢧚𱺵「學𠬠𠄧𡨸漢基本𠓀仕𢴇益朱役學𡨸喃吧𡨸漢恪。卒一𱺵學𪥘󠄁𡨸漢吧𡨸喃共𠬠𣅶、扔伴固体學𡨸喃𦓡空懃學𡨸漢」。
Cách hiểu chính xác của câu này nên là "học một vài chữ Hán cơ bản trước sẽ giúp ích cho việc học chữ Nôm và chữ Hán khác. Tốt nhất là học cả chữ Hán và chữ Nôm cùng một lúc, nhưng bạn có thể học chữ Nôm mà không cần học chữ Hán".

份𡘯各𡨸喃𱺵記字形聲、吧大多數𡨸漢拱屬類尼。欺𠊛中國吧𠊛日本學份尼𧵑𡨸漢、𣱆仕空學各𡨸空普遍如「夋」吧「夌」𠓀抵學各𡨸如「俊」吧「凌」。嚜怞各𡨸如「俊」吧「凌」澦𨑗「夋」吧「夌」、空一切沛別「夋」吧「夌」𠓀欺學𡨸「俊」吧「凌」。
Phần lớn các chữ Nôm là kí tự hình thanh, và đại đa số chữ Hán cũng thuộc loại này. Khi người Trung Quốc và người Nhật Bản học phần này của chữ Hán, họ sẽ không học các chữ không phổ biến như "夋" và "夌" trước để học các chữ như "俊" và "凌". Mặc dù các chữ như "俊" và "凌" dựa trên "夋" và "夌", không nhất thiết phải biết "夋" và "夌" trước khi học chữ "俊" và "凌".

𠬠𡨸喃固体得𢖵𠬠格總體、欣𡛤、拱固𡗉𡨸喃空体𢺹成𠄩𡨸漢(拯限如「𠬠」、「𫜵」、云云)。衆些固体學𡨸喃𦓡空懃學𡨸漢。
Một chữ Nôm có thể được nhớ một cách tổng thể, hơn nữa, cũng có nhiều chữ Nôm không thể chia thành hai chữ Hán (chẳng hạn như "𠬠", "𫜵", vân vân). Chúng ta có thể học chữ Nôm mà không cần học chữ Hán.

觀念差𡍚2:𡨸漢喃過複雜抵𢪏
Quan niệm sai lầm 2: Chữ Hán Nôm quá phức tạp để viết

𡗉𠊛常朱哴𠬠𡨸漢喃固過𡗉涅時𢪏空便。𨑗寔際、數涅中平𧵑各𡨸喃窒近貝數涅中平𧵑各𡨸漢。『通用規範漢字表』公布在中國大陸㐌收拾得8.105𡨸漢簡體、總數涅𱺵88.447、數涅中平𱺵10,91;『國語小字典』出版在臺灣㐌收拾得4.302𡨸漢繁體(窒通用)、總數涅𱺵51.845、數涅中平𱺵12,05;『重編國語辭典修訂本』出版在臺灣㐌收拾得13.765𡨸漢繁體、總數涅𱺵175.528、數涅中平𱺵12.75。衆碎㐌點數涅𧵑悉𪥘󠄁𡨸漢喃準。涅中平𧵑悉𪥘󠄁𡨸漢喃準𱺵12,51涅、吧對貝3.975𡨸漢喃準級I(窒通用)、數涅中平只𱺵11,96。𡗉𡨸喃固𠃣欣5涅、拯限如「丿」吧「𫜵」、逆徠、𥪝各𡨸漢簡體常得使用於中國𣈜𫢩、固𡗉𡨸漢固欣20涅、拯限如「瓤」吧「矗」、複雜欣𡗉𬧺貝侯歇各𡨸喃。立論朱哴𡨸漢喃越南過複雜抵學咍使用𱺵可𠐔礔𠓀寔際客觀。
Nhiều người thường cho rằng một chữ Hán Nôm có quá nhiều nét thì viết không tiện. Trên thực tế, số nét trung bình của các chữ Nôm rất gần với số nét trung bình của các chữ Hán. Thông dụng Quy phạm Hán tự Biểu công bố tại Trung Quốc đại lục đã thu thập được 8.105 chữ Hán giản thể, tổng số nét là 88.447, số nét trung bình là 10,91; Quốc ngữ Tiểu Tự điển xuất bản tại Đài Loan đã thu thập được 4.302 chữ Hán phồn thể (rất thông dụng), tổng số nét là 51.845, số nét trung bình là 12,05; Trùng biên Quốc ngữ Từ điển Tu đính bản xuất bản tại Đài Loan đã thu thập được 13.765 chữ Hán phồn thể, tổng số nét là 175.528, số nét trung bình là 12.75. Chúng tôi đã đếm số nét của tất cả chữ Hán Nôm Chuẩn. Nét trung bình của tất cả chữ Hán Nôm Chuẩn là 12,51 nét, và đối với 3.975 chữ Hán Nôm Chuẩn cấp I (rất thông dụng), số nét trung bình chỉ là 11,96. Nhiều chữ Nôm có ít hơn 5 nét, chẳng hạn như "丿" và "𫜵", ngược lại, trong các chữ Hán giản thể thường được sử dụng ở Trung Quốc ngày nay, có nhiều chữ Hán có hơn 20 nét, chẳng hạn như "瓤" và "矗", phức tạp hơn nhiều so với hầu hết các chữ Nôm. Lập luận cho rằng chữ Hán Nôm Việt Nam quá phức tạp để học hay sử dụng là khá lố bịch trước thực tế khách quan.

裊㗂越𢪏憑𡨸漢喃時數量記字𠃣欣窒𡗉𬧺貝𢪏憑𡨸國語。嚜怞𠬠𡨸漢喃固𡗉涅、扔總數涅𧵑𠬠排𢪏𡨸漢喃相當貝數涅𧵑伮得𢪏憑𡨸國語。𣈜𫢩、裊部𢫈𡨸漢喃固各職能如單簡化、𢯢纇自動、云云、速度入𧵑𡨸漢喃仕易揚越過速度𧵑𡨸國語。
Nếu tiếng Việt viết bằng chữ Hán Nôm thì số lượng kí tự ít hơn rất nhiều so với viết bằng chữ Quốc ngữ. Mặc dù một chữ Hán Nôm có nhiều nét, nhưng tổng số nét của một bài viết chữ Hán Nôm tương đương với số nét của nó được viết bằng chữ Quốc ngữ. Ngày nay, nếu bộ gõ chữ Hán Nôm có các chức năng như đơn giản hoá, sửa lỗi tự động, vân vân, tốc độ nhập của chữ Hán Nôm sẽ dễ dàng vượt qua tốc độ của chữ Quốc ngữ.

欣勢𡛤、𡨸漢喃𱺵𡨸表意、固可能表義𤑟𤉜欣、𠬉同音恪義吧曉差義由𡨸國語只固体表音。
Hơn thế nữa, chữ Hán Nôm là chữ biểu ý, có khả năng biểu nghĩa rõ ràng hơn, tránh đồng âm khác nghĩa và hiểu sai nghĩa do chữ Quốc ngữ chỉ có thể biểu âm.

爲丕、𥪝社會現代提高性效果吧正確、特點密度通信高欣、表義𤑟𤉜欣吧入料𮞊仕遣𡨸漢喃符合欣貝局𤯩現代。
Vì vậy, trong xã hội hiện đại đề cao tính hiệu quả và chính xác, đặc điểm mật độ thông tin cao hơn, biểu nghĩa rõ ràng hơn và nhập liệu nhanh sẽ khiến chữ Hán Nôm phù hợp hơn với cuộc sống hiện đại.

𧗱(về)(việc)準化(chuẩn hóa)𡨸漢喃(chữ hán nôm)

𡨸漢吧𡨸喃(𡨸漢喃)𱺵部分關重𥪝文化古傳越南、貯撜歷史吧文化𱍿𠁀𧵑民族。雖然、由影響𧵑方西、事進化自然𧵑𡨸漢喃㐌被間斷𠓨頭世紀20、引𦤾情狀存在𡗉𡨸異體吧事𪵅𧿬𥪝格使用𡨸、𨠳捍阻朱役保存吧傳播𡨸𢪏尼。抵保衛吧繼承文化貴寶尼、㨢高效果交接憑𡨸漢喃、衆碎㐌展開役準化𡨸漢喃。
Chữ Hán và chữ Nôm (chữ Hán Nôm) là bộ phận quan trọng trong văn hóa cổ truyền Việt Nam, chứa đựng lịch sử và văn hóa lâu đời của dân tộc. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của phương Tây, sự tiến hóa tự nhiên của chữ Hán Nôm đã bị gián đoạn vào đầu thế kỷ 20, dẫn đến tình trạng tồn tại nhiều chữ dị thể và sự lộn xộn trong cách sử dụng chữ, gây cản trở cho việc bảo tồn và truyền bá chữ viết này. Để bảo vệ và kế thừa văn hóa quý báu này, nâng cao hiệu quả giao tiếp bằng chữ Hán Nôm, chúng tôi đã triển khai việc chuẩn hóa chữ Hán Nôm.

目的𧵑役準化 Mục đích của việc chuẩn hóa

  • 增強事繼承文化:𨑗基礎𠬉事𡍚悋、各𡨸普遍一𥪝歷史得譔𫜵𡨸準。條尼固義𱺵仍𠊛別各𡨸漢喃準仕易揚讀得𠬠量𡘯冊𡲈古𠸗、自妬固体保衛吧繼承效果𡋂文化民族。
    Tăng cường sự kế thừa văn hóa: Trên cơ sở tránh sự nhầm lẫn, các chữ phổ biến nhất trong lịch sử được chọn làm chữ chuẩn. Điều này có nghĩa là những người biết các chữ Hán Nôm chuẩn sẽ dễ dàng đọc được một lượng lớn sách vở cổ xưa, từ đó có thể bảo vệ và kế thừa hiệu quả nền văn hóa dân tộc.
  • 改善效果交接:役準化仕減各樔捍交接由各𡨸異體𨠳𫥨吧減少事曉𡍚。
    Cải thiện hiệu quả giao tiếp: Việc chuẩn hóa sẽ giảm các rào cản giao tiếp do các chữ dị thể gây ra và giảm thiểu sự hiểu lầm.
  • 㨢高效果教育:只懃學各𡨸準𠊝爲各𡨸異體、條尼減時間吧度𠸋𥪝過程學。
    Nâng cao hiệu quả giáo dục: Chỉ cần học các chữ chuẩn thay vì các chữ dị thể, điều này giảm thời gian và độ khó trong quá trình học.
  • 適應貝工藝現代:役準化仕減浪費由各𡨸異體、朱法設計各部𢫈吧工具轉𢷮澦𨑗標準、自妬改善效果處理文本。
    Thích ứng với công nghệ hiện đại: Việc chuẩn hóa sẽ giảm lãng phí do các chữ dị thể, cho phép thiết kế các bộ gõ và công cụ chuyển đổi dựa trên tiêu chuẩn, từ đó cải thiện hiệu quả xử lý văn bản.

各㓶𧣲正𧵑役準化 Các khía cạnh chính của việc chuẩn hóa

  • 準化各𡨸異體𥪝𡨸喃:固𡗉𡨸異體𥪝𡨸喃。𨑗基礎𠬉事𡍚悋、各𡨸普遍一𥪝歷史得譔𫜵𡨸準。
    Chuẩn hóa các chữ dị thể trong chữ Nôm: Có nhiều chữ dị thể trong chữ Nôm. Trên cơ sở tránh sự nhầm lẫn, các chữ phổ biến nhất trong lịch sử được chọn làm chữ chuẩn.
  • 準化𡨸漢:役準化𡨸漢常被𠬃過𤳸𡗉𠊛。𠓀先、各𡨸漢得使用普遍於越南常恪貝仍渃恪。標準壓用各𡨸得使用普遍於越南、譬喻如「窻」𱺵𡨸普遍一得使用朱「song」(固義𱺵「𨷯擻」)於越南、扔於中國「窗」𱺵𡨸得使用常川一、吧於日本、𡨸普遍一𱺵「窓」。次𠄩、役攄譔𡨸漢朱𠬠數詞漢越𦓡𠊛越造𫥨或各詞混種包𠁟漢越吻𣗓得準化。役準化㐌解決仍問題尼、譬喻如𥪝詞「tất cả」、「tất」𱺵𠬠𡨸漢得𢪏𱺵「畢」或「悉」、吧標準壓用「悉」、𡨸得使用普遍一𥪝歷史。
    Chuẩn hóa chữ Hán: Việc chuẩn hóa chữ Hán thường bị bỏ qua bởi nhiều người. Trước tiên, các chữ Hán được sử dụng phổ biến ở Việt Nam thường khác với những nước khác. Tiêu chuẩn áp dụng các chữ được sử dụng phổ biến ở Việt Nam, ví dụ như "窻" là chữ phổ biến nhất được sử dụng cho "song" (có nghĩa là "cửa sổ") ở Việt Nam, nhưng ở Trung Quốc "窗" là chữ được sử dụng thường xuyên nhất, và ở Nhật Bản, chữ phổ biến nhất là "窓". Thứ hai, việc lựa chọn chữ Hán cho một số từ Hán-Việt mà người Việt tạo ra hoặc các Từ hỗn chủng bao gồm Hán-Việt vẫn chưa được chuẩn hóa. Việc chuẩn hóa đã giải quyết những vấn đề này, ví dụ như trong từ "tất cả", "tất" là một chữ Hán được viết là "畢" hoặc "悉", và tiêu chuẩn áp dụng "悉", chữ được sử dụng phổ biến nhất trong lịch sử.
  • 準化各𡨸用抵翻音:各𡨸得使用特別朱翻音得確定。擔保哴𠬠音相應貝𠬠𡨸唯一。
    Chuẩn hóa các chữ dùng để phiên âm: Các chữ được sử dụng đặc biệt cho phiên âm được xác định. Đảm bảo rằng một âm tương ứng với một chữ duy nhất.
  • 準化各𨁪句:固各𨁪句恪僥得使用𥪝文本漢喃𬧺貝文本國語。
    Chuẩn hóa các dấu câu: Có các dấu câu khác nhau được sử dụng trong văn bản Hán Nôm so với văn bản Quốc ngữ.

(bài)𢪏(viết)譔漉(chọn lọc)(→添排𢪏譔漉

Da Lat, view to Xuan Huong lake 2.jpg

城庯多樂得𥱬認形成自𢆥1893、時點博士阿儮燦咜・伊厄青Alexandre Yersin吝頭先撻蹎𦤾高原林園。嚜怞丕、𠓀時期尼㐌固𡗉茹探險恪曾𬧐林園、漨𡐙尼𲂪𱺵坭居住𧵑仍居民𠊛𤃝。𢆥1897、全權包恩・都𥊋決定尋檢𠬠地點抵𡏦𥩯站儗養𧶄朱公職吧兵𪜯法於東洋。認得書𥢆𧵑包恩・都𥊋Paul Doumer、阿儮燦咜・伊厄青㐌提議譔高原林園、坭固氣候相似如漨溫帶洲歐。𡳳𣎃3𢆥1899、的身全權包恩・都𥊋共博士伊厄青㐌𦤾高原林園抵考察吧決定展開寔現預定班頭。

預案𡏦𥩯城庯被間斷𠓨𢆥1902欺全權包恩・都𥊋𠭤𧗱、𫼳蹺𪥘󠄁意想𧗱𠬠城庯𨑗高原。沛欣10𢆥𢖖󠄁、欺戰爭世界次一熢砮、𡗉𠊛法空体𠭤𧗱洲歐𥪝仍期儗、多樂㵋徠得𢖵𦤾。自𡧲十年1910、工局建設城庯寔事扒頭吧𭩹界𧵑多樂拱得確定𧗱𩈘法理欺會同攝政朝廷化通報諭成立市肆多樂𣈜20𣎃4𢆥1916。𥪝𤥑30𢆥、𢘾仍版規劃𧵑各建築師厄涅・𠲖巴𫄈Ernest HébrardJacques羅㘁𣖟Lagisquet、𠬠城庯𦎡惵貝仍別墅、公所、場學、客棧…㐌形成。𠓨𢆥1945、多樂㐌𱺵𠬠都市欣25𠦳民、𡨺𦠘𠻀𠬠中心教育關重吧𠬠城庯遊歷吸引。𥪝階段頭𧵑局戰爭越南、多樂得政權第一共和規劃發展相對規模、𡗉場學、中心文化吧各工程建築接續出現。扔計自𢆥1964、欺情形政治沔南越南空穩定吧局戰爭𣈜𪨈酷烈、多樂拱𠹾𡗉變動吧空𡀳發展如階段𠓀妬。

𢖖󠄁𢆥1975、𥞖如𡗉都市恪時期頭𢖖󠄁戰爭、多樂𨀈𠓨𠬠階段𠸋𫩒。扔自𡳳十年1980、共貝事發展𧵑𡋂經濟越南、城庯多樂拱𢴍回生、基礎下層都市接續得𡏦𥩯、㨢級。𢆥2009、多樂得首相政府決定公認𱺵都市類I、接續𡨺𦠘𠻀𠬠城庯關重𧵑漨西原


🌟 事形成吧進化𧵑系𩈘𡗶 · 聯邦東洋 · 座茹國會越南 · 茹固5娘妯 · 咸宜 · 鄭公山 · 艷𠸗

(thư)(viện)


領域

OOjs UI icon mapPin-progressive.svg
地理

各陸地𨑗世界:

洲亞洲歐洲非洲澳洲美洲南極

仍排𧗱國家:

中國日本韓國越南花旗

城庯:

河內城庯胡志明(柴棍)香港上海北京臺北名古屋東京

OOjs UI icon book-ltr-progressive.svg
文化

言語:

㗂越

歷史:

戰爭世界次𠄩歷史越南
OOjs UI icon score-progressive.svg
音樂

彈具𧵑越南:

彈瓢彈箏

OOjs UI icon flag-ltr-progressive.svg
體育

田徑琫跢

OOjs UI icon hiero-progressive.svg
宗教

基督教佛教回教道教

(hán)(nôm)𱺵()()

漢喃𱺵系𡨸𢪏古傳𧵑㗂越、使用𡨸漢吧𡨸喃、即𡨸漢喃。
Hán Nôm là hệ chữ viết cổ truyền của tiếng Việt, sử dụng chữ Hán và chữ Nôm, tức chữ Hán Nôm.

𡨸喃𱺵類文字語素-音節用抵𢪏㗂越、由𠊛越造𫥨澦𨑗𡋂磉𧵑𡨸漢。𡨸喃扒頭形成吧發展自世紀10𦤾世紀20。初起、𡨸喃常用𥱬劄𠸜𠊛、地名、𢖖󠄁妬得𢴍𢴍普及、進𠓨生活文化𧵑國家。𠓨時茹陳於世紀14、茹胡於頭世紀15吧茹西山於世紀18、出現傾向用𡨸喃𥪝文書行政。對貝文學越南、𡨸喃固意義特別關重欺𱺵工具𡏦𥩯𡋂文學古傳捁𨱽𡗉世紀。
Chữ Nôm là loại văn tự ngữ tố - âm tiết dùng để viết tiếng Việt, do người Việt tạo ra dựa trên nền tảng của chữ Hán. Chữ Nôm bắt đầu hình thành và phát triển từ thế kỷ 10 đến thế kỷ 20. Sơ khởi, chữ Nôm thường dùng ghi chép tên người, địa danh, sau đó được dần dần phổ cập, tiến vào sinh hoạt văn hóa của quốc gia. Vào thời Nhà Trần ở thế kỷ 14, Nhà Hồ ở đầu thế kỷ 15 và Nhà Tây Sơn ở thế kỷ 18, xuất hiện khuynh hướng dùng chữ Nôm trong văn thư hành chính. Đối với văn học Việt Nam, chữ Nôm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khi là công cụ xây dựng nền văn học cổ truyền kéo dài nhiều thế kỷ.

𣈜𫢩、遺產漢喃當𨅸𠓀危機埋沒。𢖖󠄁欺𡨸國語得普遍𠓨頭世紀20、𡨸漢喃𢴍𢴍埋沒。政權殖民法固政策禁用漢喃、現在、侯歇𠊛越空体讀得𡨸漢喃、𠬠份𫰅薩𧵑歷史越南如勢㑲外尋𢬣𧵑85兆𠊛吶㗂越。委班復生漢喃越南當𢵰飭共各學者𥪝吧外渃抵保存遺產文化貴價尼。
Ngày nay, di sản Hán Nôm đang đứng trước nguy cơ mai một. Sau khi chữ Quốc ngữ được phổ biến vào đầu thế kỷ 20, chữ Hán Nôm dần dần mai một. Chính quyền thực dân Pháp có chính sách cấm dùng Hán Nôm, hiện tại, hầu hết người Việt không thể đọc được chữ Hán Nôm, một phần to tát của lịch sử Việt Nam như thế nằm ngoài tầm tay của 85 triệu người nói tiếng Việt. Ủy ban Phục sinh Hán Nôm Việt Nam đang góp sức cùng các học giả trong và ngoài nước để bảo tồn di sản văn hóa quý giá này.

𡨸(chữ)漢喃(hán nôm)(chuẩn)

(phông)𡨸(chữ)漢喃(hán nôm)

(bộ)𢫈()𡨸(chữ)漢喃(hán nôm)

HP-IME.png

部𢫈漢喃威𢺛𱺵部𢫈漢喃得發展𤳸成員‎Keepout2010澦𨑗部𢫈小狼毫
Bộ gõ Hán Nôm Uy-xơn là bộ gõ Hán Nôm được phát triển bởi thành viên ‎Keepout2010 dựa trên Bộ gõ Tiểu Lang Hào.

(công)(cụ)轉𢷮(chuyển đổi)

工具轉𢷮自𡨸國語𨖅𡨸漢喃準
Công cụ chuyển đổi từ chữ Quốc ngữ sang chữ Hán Nôm Chuẩn

(thông)(tin)

𣋚𫢩𱺵次四、𣈜24𣎃4𢆥2024、00:13(UTC)。現衆些固566排𢪏㐌登記。

(sự)漢喃(hán nôm)(hoá)()標準化(tiêu chuẩn hoá)

Hannomization2.svg

衆碎勸激伴創造仍排𢪏漢喃正確、同時拱勸激伴轉𢷮仍排𢪏𥪝威其陛呧阿㗂越𨖅漢喃。外𫥨、由張䇼尼㐌固𡗉張存在𠓀欺『榜𡨸漢喃準常用』得頒行、衆碎拱歡迎伴統一仍𡨸用𥪝各張𫇰蹺『榜𡨸漢喃準常用』。

欺轉𢷮、伴固体懃沛使用工具工具轉𢷮自𡨸國語𨖅𡨸漢喃準

𢝙𢚸參考定樣排𢪏抵整𢯢。

𧗱(về)衆碎(chúng tôi)

Hannom-rcv logo2.png
漢喃𱺵𠬠𥪝仍財產文化偉大𧵑越南吧世界、伮空只𱺵𠬠遺產無價𦓡𡀳𱺵𠬠工具傳通𣹓意義𢴇綏連過去、現在吧將來。目標𧵑衆碎𱺵:保衛、承繼吧發展漢喃。
  • 委班復生漢喃越南得成立𠓨𣈜25𣎃11𢆥2011。韋那威其得成立𠓨𣈜3𣎃6𢆥2013。
  • 韋那威其屬委班復生漢喃越南、𠬠組織非政府甘結保衛吧繼承文化漢喃。

(quyên)𢵰(góp)(→衆碎懃伴𢴇扡

Vina-tan aodai.png
委班復生漢喃越南𱺵𠬠共同𨑗印絲涅專𧗱研究漢喃。衆碎信哴漢喃𱺵𠬠財產文化固價值𧵑越南吧世界、衆碎希望仕保存吧廣播𥪝可能𧵑𨉟。
朱𦤾𫢩、𠬠管治員當𠹾完全各支費𧵑共同。衆碎預定接續使用𣛠主現𫢩、𧷸𠬠𠸜沔𧶄𥢆朱共同吧𫜵𠬠數𩈘行勸賣聯關𦤾漢喃(譬喻如襖𦀹)。
衆碎空㦖變伮成𠬠張䇼商賣貝各表語廣告。衆碎㐌㫻努力𫜵役抵𡨺朱伮㫻瀸悉。衆碎用全部數錢固得抵服務朱使命𧵑衆些、吧空𢭁抵費犯𠬠銅芇。
埃擬𦤾役㨂𢵰不據數錢𱜢伴固体抵保衛吧維持活動𧵑共同呢。



OOjs UI icon userGroup-ltr.svg  聯繫 · Contact us
委班復生漢喃越南 Ủy ban Phục sinh Hán Nôm Việt Nam