𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「東京 (日本)」

681 bytes removed 、 𣈜9𣎃10𢆥2014
no edit summary
空固𥿂略𢯢𢷮
空固𥿂略𢯢𢷮
𣳔7: 𣳔7:
  enName = Tokyo|
  enName = Tokyo|
  SymbolName = Biểu tượng chính quyền đô thị Tōkyō|
  SymbolName = Biểu tượng chính quyền đô thị Tōkyō|
  SymbolDescription = <p>Được chọn tháng 6 năm 1989, Biểu tượng chính thức của Tōkyō là 3 hình cung tạo nên chữ '''T''' theo hình dáng của lá cây [[bạch quả|ginkgo]]. Nó biểu tượng cho vẻ đẹp, sự thanh bình, phồn thịnh và phát triển trong tương lai của Tōkyō.</p>  
  SymbolDescription = <p>得𢵬𣎃6𢆥1989、表象正式𧵑東京羅3形弓造𢧚𡨸'''T'''遶形樣𧵑 lá cây [[白果|ginkgo]]。伮表象朱 vẻ đẹp、事清平、繁盛吧發展𥪝將來𧵑東京。</p>  
|Capital = [[新宿]]  
|Capital = [[新宿]]  
|Region = [[關東]]  
|Region = [[關東]]  
𣳔29: 𣳔29:
'''東京'''(Đông Kinh/Tokyo[𥪝㗂越群𣎏體曰羅「Tô-ki-ô」]、[[㗂日]]:東京都 ''Tōkyō-to''、音漢越:Đông Kinh đô)羅首都吧𠬠𥪝47省𧵑[[日本]]、首都東京𦣰於𪰂東𧵑島正[[島本州|本州]]。
'''東京'''(Đông Kinh/Tokyo[𥪝㗂越群𣎏體曰羅「Tô-ki-ô」]、[[㗂日]]:東京都 ''Tōkyō-to''、音漢越:Đông Kinh đô)羅首都吧𠬠𥪝47省𧵑[[日本]]、首都東京𦣰於𪰂東𧵑島正[[島本州|本州]]。


𥪝[[㗂日]]、「東京」𣎏義羅「京都於𪰂東」。空只羅𠬠都市 riêng lẻ 𦓡𣈜𠉞東京羅中心𧵑[[塳首都東京]]。中心行政𧵑東京撻於[[各區特別𧵑東京|區]] [[新宿]]。塳都市東京羅塳都市{{tch|凍|đông}}民一世界𢭲民數自35-39兆𠊛(tùy 遶格定義)吧羅塳都市𣎏GDP高一世界[[總產品內地|GDP]]1.479秭[[都羅美]]遶 [[sức 𢱖相當]]𠓨𢆥2008<ref name="pricewater">{{Chú thích web|url=https://www.ukmediacentre.pwc.com/Content/Detail.asp?ReleaseID=3421&NewsAreaID=2|title=Global city GDP rankings 2008-2025|publisher=Pricewaterhouse Coopers|accessdate=27 November 2009}}</ref>。
𥪝[[㗂日]]、「東京」𣎏義羅「京都於𪰂東」。空只羅𠬠都市 riêng lẻ 𦓡𣈜𠉞東京羅中心𧵑[[塳首都東京]]。中心行政𧵑東京撻於[[各區特別𧵑東京|區]][[新宿]]。塳都市東京羅塳都市{{tch|凍|đông}}民一世界𢭲民數自35-39兆𠊛(tùy 遶格定義)吧羅塳都市𣎏GDP高一世界𢭲[[總產品內地|GDP]]1.479秭[[都羅美]]遶 [[sức 𢱖相當]]𠓨𢆥2008<ref name="pricewater">{{Chú thích web|url=https://www.ukmediacentre.pwc.com/Content/Detail.asp?ReleaseID=3421&NewsAreaID=2|title=Global city GDP rankings 2008-2025|publisher=Pricewaterhouse Coopers|accessdate=27 November 2009}}</ref>。


東京得 [[Saskia Sassen]] 模寫羅𠬠𥪝3「中心指揮」𧵑 nền [[經濟世界]]、共𢭲[[倫敦]]吧[[城舖 New York]]<ref>{{Chú thích sách |author=[[Saskia Sassen|Sassen, Saskia]] |title=The Global City: New York, London, Tokyo |year=2001 |publisher=Princeton University Press |edition=2nd |isbn=0691070636}}</ref> Thành phố này được xem là một [[thành phố toàn cầu|alpha+ thành phố thế giới]], theo xếp hạng của GaWC năm 2008 inventory<ref>[http://www.lboro.ac.uk/gawc/world2008t.html GaWC - The World According to GaWC 2008]</ref>.
東京得 [[Saskia Sassen]] 模寫羅𠬠𥪝3「中心指揮」𧵑 nền [[經濟世界]]、共𢭲[[倫敦]]吧[[城舖 New York]]<ref>{{Chú thích sách |author=[[Saskia Sassen|Sassen, Saskia]] |title=The Global City: New York, London, Tokyo |year=2001 |publisher=Princeton University Press |edition=2nd |isbn=0691070636}}</ref>城舖呢得䀡羅𠬠[[城舖全球|alpha+城舖世界]]、遶 xếp hạng 𧵑GaWC𢆥2008 inventory<ref>[http://www.lboro.ac.uk/gawc/world2008t.html GaWC - The World According to GaWC 2008]</ref>。東京羅坭撻𣎏機關頭腦𧵑[[政府日本]][[皇宮東京|皇宮日本]]吧羅坭 cư ngụ 𧵑[[皇家日本]]
東京 là nơi đặt có cơ quan đầu não của [[Chính phủ Nhật Bản]], [[Hoàng cung 東京|Hoàng cung Nhật Bản]] và là nơi cư ngụ của [[Hoàng gia Nhật Bản]].


== 𠸛噲==
== 𠸛噲==
京都東京曾得別𦤾羅江戶(Edo)、𣎏義羅𨷯滝<ref name=placenames>Room, Adrian. ''Placenames of the World''. McFarland & Company (1996), [http://books.google.com/books?id=PzIer-wYbnQC&pg=PA360&sig=X75YRM_z45rzt4ZcemXMFhn9uWs p360]. ISBN 0-7864-1814-1.</ref>。城舖得𢷮𠸛城東京(東京 ''Tōkyō'':''東 tō''[東]+''京 kyō''[首都])欺伮𠭤成京都𧵑王朝。Trong suốt triều vua Minh Trị, thành phố được gọi là "Tōkei"<ref name="Tōkei">{{Chú thích sách
京都東京曾得別𦤾羅江戶(Edo)、𣎏義羅𨷯滝<ref name=placenames>Room, Adrian. ''Placenames of the World''. McFarland & Company (1996), [http://books.google.com/books?id=PzIer-wYbnQC&pg=PA360&sig=X75YRM_z45rzt4ZcemXMFhn9uWs p360]. ISBN 0-7864-1814-1.</ref>。城舖得𢷮𠸛城東京(東京 ''Tōkyō'':''東 tō''[東]+''京 kyō''[首都])欺伮𠭤成京都𧵑王朝。𥪝 suốt 朝𤤰明治、城舖得噲羅「東京 ''Tōkei''」<ref name="Tōkei">{{Chú thích sách
  |title=Japanese Capitals in Historical Perspective: Place, Power and Memory in Kyoto, Edo and Tokyo
  |title=Japanese Capitals in Historical Perspective: Place, Power and Memory in Kyoto, Edo and Tokyo
  |last=Waley
  |last=Waley
𣳔43: 𣳔42:
  |pages=253
  |pages=253
  |isbn=070071409X
  |isbn=070071409X
}}</ref>, một cách phiên âm đảo nghịch cho kí tự Trung Quốc diễn tả từ "東京". Một vài tài liệu chính thống bằng Tiếng Anh còn sót lại tới ngày nay vẫn sử dụng cách đọc "Tokei", tuy nhiên cách phiên âm này hiện không còn được dùng nữa.<ref>[http://www.soumu.metro.tokyo.jp/01soumu/archives/0715tokei.htm "明治東京異聞~トウケイかトウキョウか~東京の読み方" Tokyo Metropolitan Archives (2008)]. Retrieved on 13 September 2008. {{ja icon}}</ref>
}}</ref>、𠬠格翻音倒逆朱記字中國演寫詞「東京」。𠬠𠄽材料正統憑㗂英群 sót lại 細𣈜𠉞吻使用格讀「Tōkei」、雖然格翻音呢現空群得用女。<ref>[http://www.soumu.metro.tokyo.jp/01soumu/archives/0715tokei.htm "明治東京異聞~トウケイかトウキョウか~東京の読み方" Tokyo Metropolitan Archives (2008)]. Retrieved on 13 September 2008. {{ja icon}}</ref>


== Lịch sử ==
== 歷史 ==
[[File:Nijuubashi2.jpg|thumb|left|Biểu tượng của Tokyo, cầu Nijubashi nằm trong hoàng cung]]
[[File:Nijuubashi2.jpg|thumb|left|表象𧵑東京、橋二重橋𦣰𥪝皇宮]]
Tầm quan trọng của 東京 được nâng lên chủ yếu là do công của hai nhà lãnh đạo lỡi lạc: [[Tokugawa Ieyasu]] [[Thiên hoàng Minh Trị|Minh Trị Thiên Hoàng]] (Meiji). Vào năm 1603, sau khi thống nhất các sứ quân đánh lẫn nhau ở Nhật Bản, [[Shōgun|Shogun]] Tokugawa Ieyasu thiết lập [[Edo]] (bây giờ là 東京) như là căn cứ của ông. Kết quả là, thành phố phát triển nhanh chóng và trở thành một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới với dân số trên 1 triệu người vào [[thế kỷ 18|thế kỉ 18]]. Nó trở thành kinh đô ''[[de facto|trên thực tế]]'' của đất nước Nhật Bản mặc dù [[Thiên hoàng]] sống ở [[Kyōto (thành phố)|Kyoto]], kinh đô Nhật Bản thời bấy giờ. Xem [[Edo]].
Tầm 關重𧵑東京得 nâng 𨖲主要羅由{{tch|功|công}}𧵑𠄩家領導 lỡi lạc:[[德川家康]][[天皇明治|明治天皇]]。𠓨𢆥1603、𢖖欺統一各使君打 lẫn nhau 於日本、[[將軍]]德川家康設立[[江戶]](𣊾𣇞羅東京)如羅根據𧵑翁。結果羅、城舖發展 nhanh chóng 吧𠭤成𠬠𥪝仍城舖𡘯一𨕭世界𢭲民數𨕭1兆𠊛𠓨[[世紀18]]。伮𠭤成京都''[[de facto|𨕭實際]]''𧵑𡐙渃日本 mặc dù [[天皇]]𤯩於[[京都 (城舖)|京都]]、京都日本時{{ir|閉|bấy}}𣇞。䀡[[江戶]]


Sau 263 năm, chế độ [[Mạc phủ]] bị lật đổ [[Minh Trị Duy tân|Thiên hoàng phục hồi Đế quyền]]. Vào năm [[1869]], Minh Trị Thiên Hoàng vừa 17 tuổi dời đô từ Kyoto về Edo, được đặt tên lại là "Tokyo" (Đông Kinh) một năm trước đó. Tokyo đã là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của quốc gia, và cung vua làm nó trở thành một kinh đô ''trên thực tế'' của đất nước cũng như là thành Edo trước đây trở thành [[Kokyo|Hoàng cung]]. [[Thành phố 東京]] được thiết lập và tiếp tục là thủ đô cho đến khi nó trở thành một quận vào năm 1943 và sát nhập vào "Khu đô thị mở rộng" của 東京.
𢖖263𢆥、制度[[幕府]]lật đổ [[明治維新|天皇復回帝權]]。𠓨𢆥[[1869]]、明治天皇 vừa 17 tuổi dời đô từ Kyoto về Edo, được đặt tên lại là "Tokyo" (Đông Kinh) một năm trước đó. Tokyo đã là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của quốc gia, và cung vua làm nó trở thành một kinh đô ''trên thực tế'' của đất nước cũng như là thành Edo trước đây trở thành [[Kokyo|Hoàng cung]]. [[Thành phố 東京]] được thiết lập và tiếp tục là thủ đô cho đến khi nó trở thành một quận vào năm 1943 và sát nhập vào "Khu đô thị mở rộng" của 東京.


[[File:Tokyo Metropolitan Goverment Building no1 Tocho 09 7 December 2003.jpg|thumb|right|Tòa nhà chính quyền Tōkyō.]]
[[File:Tokyo Metropolitan Goverment Building no1 Tocho 09 7 December 2003.jpg|thumb|right|Tòa nhà chính quyền Tōkyō.]]