𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「河內」

614 bytes removed 、 𣈜3𣎃3𢆥2015
𣳔391: 𣳔391:
[[集信:Vietnam1973.JPEG|thumb|right|200px|河內,節陽曆1973]]
[[集信:Vietnam1973.JPEG|thumb|right|200px|河內,節陽曆1973]]


Cuối năm [[1945]], [[quân đội Pháp]] quay lại Đông Dương. Sau những thương lượng không thành, [[Chiến tranh Đông Dương]] bùng nổ vào tháng 12 năm 1946 và thành phố Hà Nội nằm trong vùng kiểm soát của người Pháp. Năm [[1954]], [[chiến dịch Điện Biên Phủ|chiến thắng Điện Biên Phủ]] giúp những người Việt Minh lấy lại [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc Việt Nam]], Hà Nội tiếp tục giữ vị trí thủ đô của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Vào thời điểm được tiếp quản, thành phố gồm 4 quận nội thành với 34 khu phố, 37.000 dân và 4 quận ngoại thành với 45 xã, 16.000 dân. Cuối thập niên 1950 và đầu thập niên 1960, Hà Nội nhiều lần thay đổi về hành chính và địa giới. Năm 1958, bốn quận nội thành bị xóa bỏ và thay bằng 12 khu phố. Năm 1959, khu vực nội thành được chia lại thành 8 khu phố, Hà Nội cũng có thêm 4 huyện ngoại thành. Tháng 4 năm 1961, [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] quyết định mở rộng địa giới Hà Nội, sát nhập thêm một số xã của [[Hà Đông]], [[Bắc Ninh]], [[Vĩnh Phúc]] [[Hưng Yên]].<ref name="NQKS">{{Chú thích thông cáo báo chí  
𡳳𢆥[[1945]][[軍隊]]法𢮿吏東洋。𡢐仍商量空成、[[戰爭東洋]]𤑫弩𠓨𣎃12𢆥1946吧城舖河内𦣰𥪝塳撿刷𧵑𠊛法。𢆥[[1954]][[戰役奠邊府|戰勝奠邊府]]𠢞仍𠊛越盟𥙩吏[[沔北 (越南)|沔北越南]]、河内接俗𡨹位置首都𧵑越南民主共和。𠓨時點得接管、城舖𪞍4郡内城唄34區舖、37.000民吧4郡外城唄45 社、16.000民。𡳳十年1950吧頭十年1960、河内𡗉吝台𢷮衛行政吧地界。𢆥1958、𦊚郡内城被岔 𠬃吧台凭12區舖。𢆥1959、區域内城得𢺺吏成8區舖、河内拱𣎏添4縣外城。𣎃4 𢆥1961、[[國會越南|國會]]決定𫘑𢌌地界河内、插入添𠬠數社𧵑[[河東]][[北寧]][[永福]][[興安]]<ref name="NQKS">{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = [[Nguyễn Xiển|Phó Chủ tịch]] [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] [[Quốc hội Việt Nam khóa II|khóa II]]
| publisher = [[Nguyễn Xiển|Phó Chủ tịch]] [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] [[Quốc hội Việt Nam khóa II|khóa II]]
| date = 20/4/1961
| date = 20/4/1961
𣳔403: 𣳔403:
| title = Quyết định 78-CP chia các khu vực nội thành và ngoại thành của Thành phố Hà Nội
| title = Quyết định 78-CP chia các khu vực nội thành và ngoại thành của Thành phố Hà Nội
| accessdate = 11/11/2012
| accessdate = 11/11/2012
}}</ref> Toàn thành phố có diện tích 584 [[kilômét vuông|km²]], dân số 91.000 người. Ngày [[31 tháng 5]] năm [[1961]], bốn khu phố nội thành [[Hoàn Kiếm]], [[Hai Bà Trưng (quận)|Hai Bà Trưng]], [[Ba Đình]], [[Đống Đa]] và 4 huyện ngoại thành [[Đông Anh]], [[Gia Lâm]], [[Thanh Trì]], [[Từ Liêm]] được thành lập.<ref name="papin"/>
}}</ref> 全城舖𣎏面辟584 [[kilômét𪯵|km²]]、民數91.000 𠊛。𣈜[[31𣎃5]]𢆥[[1961]]、𦊚區舖内城[[還劍]][[𠄩婆徵 ()|𠄩婆徵]][[𠀧亭]][[棟栘]]吧4縣外城[[東英]][[嘉林]][[清池]][[慈廉]]得成立。<ref name="papin"/>


Khi cuộc [[Chiến tranh Việt Nam]] leo thang, Hà Nội phải hứng chịu những cuộc tấn công trực tiếp từ Hoa Kỳ. Riêng trong [[chiến dịch Linebacker II]] năm 1972, trong khoảng 2.200 người dân bị thiệt mạng ở miền Bắc,<ref>{{Chú thích sách
Khi cuộc [[Chiến tranh Việt Nam]] leo thang, Hà Nội phải hứng chịu những cuộc tấn công trực tiếp từ Hoa Kỳ. Riêng trong [[chiến dịch Linebacker II]] năm 1972, trong khoảng 2.200 người dân bị thiệt mạng ở miền Bắc,<ref>{{Chú thích sách