恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「書院:憲法渃共和社會主義越南」
n
→𠳒吶頭 LỜI NÓI ĐẦU
SaigonSarang (討論 | 㨂𢵰) n (standardization) |
SaigonSarang (討論 | 㨂𢵰) |
||
𣳔13: | 𣳔13: | ||
</div> | </div> | ||
<div style="width:59.25%;float:right;border-left:gray thin solid;margin-left:1%;padding-left:1%"> | <div style="width:59.25%;float:right;border-left:gray thin solid;margin-left:1%;padding-left:1%"> | ||
Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, Nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng tạo, đấu tranh anh dũng để dựng nước và giữ nước, đã hun đúc nên truyền thống yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường, bất khuất và xây dựng nên nền văn hiến Việt Nam. | |||
Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, Nhân dân ta tiến hành cuộc đấu tranh lâu dài, đầy gian khổ, hy sinh vì độc lập, tự do của dân tộc, vì hạnh phúc của Nhân dân. Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bằng ý chí và sức mạnh của toàn dân tộc, được sự giúp đỡ của bạn bè trên thế giới, Nhân dân ta đã giành chiến thắng vĩ đại trong các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trong công cuộc đổi mới, đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội. | |||
Thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, kế thừa Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992, Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. | |||
</div> | </div> | ||
<br clear="all"/> | <br clear="all"/> | ||
==章1. 制度政治 Chương 1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ== | ==章1. 制度政治 Chương 1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ== | ||