𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「戰爭世界次𠄩」

595 bytes removed 、 𣈜18𣎃12𢆥2014
𣳔66: 𣳔66:


<!--[[File:Soviet soldiers advancing through rubble Stalingrad.jpg|nhỏ|trái|250px|Quân lính [[{{Soviet}}]] tại Stalingrad]]-->
<!--[[File:Soviet soldiers advancing through rubble Stalingrad.jpg|nhỏ|trái|250px|Quân lính [[{{Soviet}}]] tại Stalingrad]]-->
Tuy bị nhiều thất bại vào cuối năm 1941、nhưng Đức tái tấn công vào năm [[1942]]、tiến đến sát [[dãy núi Kavkaz]]、nhưng cũng bị {{SUN3}} phản công vào mùa đông、làm quân Đức tổn thất nặng nề、phản ánh trong việc [[tập đoàn quân số 6 (Đức)|tập đoàn quân số 6 Đức]] bị tiêu diệt tại [[Trận Stalingrad|Stalingrad]]。Trong [[mùa hạ|mùa hè]] năm [[1943]]、tại [[trận Vòng cung Kursk]]、{{SUN3}} đã tiêu diệt nhiều đơn vị Đức không thể thay thế được、nhất là các đơn vị thiết giáp。Từ đó cho đến khi hết chiến tranh、quân {{SUN3}} có thể hành quân tấn công tại mặt trận miền đông suốt năm。Đến cuối năm [[1944]]、{{SUN3}} đã giành lại được hầu hết số lãnh thổ bị Đức chiếm đóng và ngày càng đẩy lùi lực lượng ngày càng suy yếu của Đức về phía tây、cho đến khi cuối cùng xuyên qua Đông Âu、và ngay cả Đức、khi chiến tranh sắp kết thúc。Nhiều đồng minh của Đức bị sụp đổ khi lực lượng {{SUN3}} tiến vào [[România]]、[[Hungary]] và khu vực [[Balkan]]。Sau cùng {{SUN3}} đã chiếm được [[Chiến dịch Berlin (1945)|Berlin]] vào năm 1945。
雖被𡗉失敗𠓨𡳳𢆥1941、仍德再晉工𠓨𢆥1942、進𦤾殺𧿆𡶀[[Kavkaz]]、仍拱被聯搊反工𠓨務東、爫軍德撙失曩𪣮、反映𥪝役[[集團軍數 6德]]被標滅在[[Stalingrad]]。𥪝務夏𢆥1943、在陣[[𠺯空Kursk]]、聯搊㐌標滅𡗉單位德空勢𠊝勢得、一羅各單位鐵夾。自妬朱𦤾欺歇戰爭、軍聯搊𣎏體行軍晉工在𩈘陣沔東啐𢆥。𦤾𡳳𢆥1944、聯搊㐌爭吏得候歇數領土被德佔㨂吧𣈜強待𤑭力量𣈜強嗤要𧵑德衛𪰂西、朱𦤾欺𡳳拱穿過東歐、吧𣦍哿德、欺戰爭插結束。𡗉同盟𧵑德被𨄴覩欺力量聯搊進𠓨𠱋麻尼、匈牙利吧區域Balkan。𡢐拱聯搊㐌佔得[[柏林]]𠓨𢆥1945。


Khoảng 5,3 triệu lính Đức và chư hầu đã tử trận tại mặt trận {{SUN3}}、cùng với khoảng 6,5 triệu khác bị tan rã hoặc bị bắt làm tù binh、chiếm 75% tổng thương vong của phe phát xít trong toàn bộ Thế chiến thứ hai。Về phía {{SUN3}}、Quân đội {{Soviet}} tổn thất 8,67 triệu binh lính trong suốt 4 năm chiến tranh (bao gồm khoảng 6,537 triệu tử trận trong chiến đấu và 2,1 triệu [[tù binh]] chết trên tổng số 5,2 triệu bị quân Đức bắt làm tù binh)。Khoảng 400.000 quân [[nhảy dù]] và [[du kích]] cũng thiệt mạng phía sau vùng tạm chiếm của Đức.<ref>G。I。Krivosheev。Soviet Casualties and Combat Losses。Greenhill 1997 ISBN 1-85367-280-7</ref><ref>http://www.soldat.ru/doc/casualties/book/chapter5_05.html</ref> Tổn thất về dân thường của {{SUN3}} là rất lớn、dao động trong khoảng 12-16 triệu người。
Khoảng 5,3 triệu lính Đức và chư hầu đã tử trận tại mặt trận {{SUN3}}、cùng với khoảng 6,5 triệu khác bị tan rã hoặc bị bắt làm tù binh、chiếm 75% tổng thương vong của phe phát xít trong toàn bộ Thế chiến thứ hai。Về phía {{SUN3}}、Quân đội {{Soviet}} tổn thất 8,67 triệu binh lính trong suốt 4 năm chiến tranh (bao gồm khoảng 6,537 triệu tử trận trong chiến đấu và 2,1 triệu [[tù binh]] chết trên tổng số 5,2 triệu bị quân Đức bắt làm tù binh)。Khoảng 400.000 quân [[nhảy dù]] và [[du kích]] cũng thiệt mạng phía sau vùng tạm chiếm của Đức.<ref>G。I。Krivosheev。Soviet Casualties and Combat Losses。Greenhill 1997 ISBN 1-85367-280-7</ref><ref>http://www.soldat.ru/doc/casualties/book/chapter5_05.html</ref> Tổn thất về dân thường của {{SUN3}} là rất lớn、dao động trong khoảng 12-16 triệu người。
Anonymous user