𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「言語記号」

126 bytes removed 、 𣈜22𣎃4𢆥2014
no edit summary
空固𥿂略𢯢𢷮
空固𥿂略𢯢𢷮
𣳔34: 𣳔34:
Từ những năm 2000, Việt Nam bắt đầu triển khai những nỗ lực của mình nhằm hoàn thiện và hệ thống hóa [[ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam]]. Các CLB, nhóm dạy, sinh hoạt NNKH bắt đầu hình thành và nở rộ. Một số tài liệu khá công phu xuất hiện như: bộ 3 tập Ký hiệu cho người điếc Việt Nam, từ điển NNKH Việt Nam, v.v.
Từ những năm 2000, Việt Nam bắt đầu triển khai những nỗ lực của mình nhằm hoàn thiện và hệ thống hóa [[ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam]]. Các CLB, nhóm dạy, sinh hoạt NNKH bắt đầu hình thành và nở rộ. Một số tài liệu khá công phu xuất hiện như: bộ 3 tập Ký hiệu cho người điếc Việt Nam, từ điển NNKH Việt Nam, v.v.


== Đặc điểm ==
== 特點 ==
Cũng như ngôn ngữ nói, ngôn ngữ ký hiệu của từng quốc gia, thậm chí là từng khu vực trong một quốc gia rất khác nhau. Điều đó là do mỗi quốc gia, khu vực có [[lịch sử]], [[văn hóa]], [[tập quán]] khác nhau nên ký hiệu để biểu thị sự vật hiện tượng cũng khác nhau. Chẳng hạn, cùng chỉ tính từ màu hồng thì ở [[Hà Nội]] người ta xoa vào má (má hồng), còn tại [[Thành phố Hồ Chí Minh]] lại chỉ vào môi (môi hồng). Điều tương tự cũng diễn ra khi có sự khác biệt lớn hơn trên tầm quốc gia, dẫn tới sự khác biệt của hệ thống từ vựng và ngữ pháp ngôn ngữ ký hiệu giữa các nước.
Cũng như ngôn ngữ nói, ngôn ngữ ký hiệu của từng quốc gia, thậm chí là từng khu vực trong một quốc gia rất khác nhau. Điều đó là do mỗi quốc gia, khu vực có [[lịch sử]], [[văn hóa]], [[tập quán]] khác nhau nên ký hiệu để biểu thị sự vật hiện tượng cũng khác nhau. Chẳng hạn, cùng chỉ tính từ màu hồng thì ở [[Hà Nội]] người ta xoa vào má (má hồng), còn tại [[Thành phố Hồ Chí Minh]] lại chỉ vào môi (môi hồng). Điều tương tự cũng diễn ra khi có sự khác biệt lớn hơn trên tầm quốc gia, dẫn tới sự khác biệt của hệ thống từ vựng và ngữ pháp ngôn ngữ ký hiệu giữa các nước.


𣳔51: 𣳔51:
:NNKH: '''Bạn thân''' '''Gặp''' ở công viên hôm qua
:NNKH: '''Bạn thân''' '''Gặp''' ở công viên hôm qua


== Ngôn ngữ ký hiệu và cuộc sống ==
== 言語記號吧{{r|局|cuộc}}𤯩==


Thực ra, NNKH chính là cuộc sống, vì nó bắt nguồn từ cuộc sống. Dù có hay không [[nhận thức]] ra, nhưng chúng ta vẫn đã và đang sử dụng NNKH rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. [[Khoa học]] đã chứng minh chúng ta truyền tải [[ngôn ngữ]] 70% thông qua các biện pháp không lời, tức là cử chỉ, điệu bộ, nét mặt… Một biện pháp đơn giản để nhận ra tầm quan trọng của ngôn ngữ không lời là bạn hãy thử nói chuyện mà nhắm [[mắt]] và hoàn toàn không cử động thân thể. Chỉ 30 phút thôi, bạn sẽ ngạc nhiên nhận thấy [[hiệu quả]] câu chuyện rất thấp. Chúng ta hoàn toàn mất phương hướng và khả năng phán đoán nếu không có các cử chỉ, điệu bộ, nét mắt của người đối thoại “hướng dẫn”, cũng như nếu không dùng tay chân thì [[hiệu quả]] truyền đạt củng giảm hẳn.
Thực ra, NNKH chính là cuộc sống, vì nó bắt nguồn từ cuộc sống. Dù có hay không [[nhận thức]] ra, nhưng chúng ta vẫn đã và đang sử dụng NNKH rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. [[Khoa học]] đã chứng minh chúng ta truyền tải [[ngôn ngữ]] 70% thông qua các biện pháp không lời, tức là cử chỉ, điệu bộ, nét mặt… Một biện pháp đơn giản để nhận ra tầm quan trọng của ngôn ngữ không lời là bạn hãy thử nói chuyện mà nhắm [[mắt]] và hoàn toàn không cử động thân thể. Chỉ 30 phút thôi, bạn sẽ ngạc nhiên nhận thấy [[hiệu quả]] câu chuyện rất thấp. Chúng ta hoàn toàn mất phương hướng và khả năng phán đoán nếu không có các cử chỉ, điệu bộ, nét mắt của người đối thoại “hướng dẫn”, cũng như nếu không dùng tay chân thì [[hiệu quả]] truyền đạt củng giảm hẳn.
𣳔61: 𣳔61:
Vậy tại sao không học NNKH để hoàn thiện hơn 70% khả năng truyền tải [[thông tin]] trong mỗi chúng ta?
Vậy tại sao không học NNKH để hoàn thiện hơn 70% khả năng truyền tải [[thông tin]] trong mỗi chúng ta?


== Chuẩn hóa và phổ biến ngôn ngữ ký hiệu ==
== 準化吧普遍言語記號 ==
Tại [[Việt Nam]] hiện nay có rất nhiều phương ngữ ký hiệu khác nhau theo từng khu vực: [[Hà Nội]], [[Hải Phòng]], [[Thái Bình]], [[Đà Nẵng]], [[Bình Dương]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]], v.v. Trong đó, ba phương ngữ ký hiệu được sử dụng chính là Hà Nội, Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, người ta cũng đang nỗ lực xây dựng một hệ thống ngôn ngữ ký hiệu chuẩn quốc gia.
Tại [[Việt Nam]] hiện nay có rất nhiều phương ngữ ký hiệu khác nhau theo từng khu vực: [[Hà Nội]], [[Hải Phòng]], [[Thái Bình]], [[Đà Nẵng]], [[Bình Dương]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]], v.v. Trong đó, ba phương ngữ ký hiệu được sử dụng chính là Hà Nội, Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, người ta cũng đang nỗ lực xây dựng một hệ thống ngôn ngữ ký hiệu chuẩn quốc gia.


𣳔75: 𣳔75:
Image:Lengua de Signos (Bonet, 1620) V, X, Y, Z.jpg|V, X, Y, Z.
Image:Lengua de Signos (Bonet, 1620) V, X, Y, Z.jpg|V, X, Y, Z.
</gallery>
</gallery>
== Tài liệu học tập NNKH Việt Nam hữu ích ==
== 材料學習NNKH越南有益 ==
# Phần mềm Từ điển Ký hiệu cho người điếc Việt Nam (ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh)
# Phần mềm Từ điển Ký hiệu cho người điếc Việt Nam (ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh)
# ''Giáo trình ký hiệu cơ bản và an toàn giao thông cho người điếc Việt Nam'' <!-- Nhà xuất bản, tác giả-->
# ''Giáo trình ký hiệu cơ bản và an toàn giao thông cho người điếc Việt Nam'' <!-- Nhà xuất bản, tác giả-->
# ''Ký hiệu của người điếc Việt Nam'' (Bộ 3 tập) <!-- Nhà xuất bản, tác giả-->
# ''Ký hiệu của người điếc Việt Nam'' (Bộ 3 tập) <!-- Nhà xuất bản, tác giả-->


== Liên kết ngoài ==
== 連結外 ==
{{commonscat|Sign language}}
* [http://www.aslpro.com/cgi-bin/aslpro/aslpro Từ điển NNKH Hoa Kỳ - ASL]
* [http://www.aslpro.com/cgi-bin/aslpro/aslpro Từ điển NNKH Hoa Kỳ - ASL]
* [http://vi.wikibooks.org/wiki/Ng%C3%B4n_ng%E1%BB%AF_k%C3%BD_hi%E1%BB%87u Tổng quan Phương pháp học Ngôn ngữ Ký hiệu]
* [http://vi.wikibooks.org/wiki/Ng%C3%B4n_ng%E1%BB%AF_k%C3%BD_hi%E1%BB%87u Tổng quan Phương pháp học Ngôn ngữ Ký hiệu]


[[Category:Ngôn ngữ]]
[[Category:言語]]
[[Category:Ngôn ngữ học]]
[[Category:言語學]]
[[Category:Ngôn ngữ ký hiệu]]
[[Category:言語記號]]
[[Category:Câm điếc]]
[[Category:Câm điếc]]
[[Category:Ký hiệu]]
[[Category:記號]]


{{hannomfy}}
{{hannomfy}}


{{wikipedia|Ngôn ngữ ký hiệu}}
{{wikipedia|Ngôn ngữ ký hiệu}}