𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「戰爭世界次𠄩」

220 bytes removed 、 𣈜24𣎃12𢆥2014
𣳔106: 𣳔106:
在𪰂南𧵑局澎漲𧵑軍隊認本、𨕭島[[新幾内亞]]、日㐌被軍力[[澳]]陣吏、空佔𡨹浽全部島。𠄩力量呢打打膮𥪝各區棱𥪝仍環境哭劣底爭秩島呢。𥪝欺新幾内亞空關重𡗋、仍軍澳怍𡢐欺日佔𡨹島呢、澳仕被砥𡃏。
在𪰂南𧵑局澎漲𧵑軍隊認本、𨕭島[[新幾内亞]]、日㐌被軍力[[澳]]陣吏、空佔𡨹浽全部島。𠄩力量呢打打膮𥪝各區棱𥪝仍環境哭劣底爭秩島呢。𥪝欺新幾内亞空關重𡗋、仍軍澳怍𡢐欺日佔𡨹島呢、澳仕被砥𡃏。


Tại [[Đông Nam Á]]、Nhật đã tiến nhanh trong các thuộc địa của Anh cho đến khi bị kháng cự mãnh liệt tại [[Myanmar|Miến Điện]]。Quân lực Anh、trong đó có rất nhiều đơn vị người [[Ấn Độ]]、đã đuổi lùi quân Nhật tại trận đánh Kohima-Imphal và vì thế Nhật không đe dọa được Ấn Độ và các đường tiếp tế cần thiết cho quân Trung Quốc đang đánh các lực lượng Nhật tại đó。
在東南亞、日㐌進𪬭𥪝各屬地𧵑英朱𦤾欺被抗倨𫙍劣在[[緬甸]]。軍力英、𥪝妬𣎏慄𡗉單位𠊛[[印度]]、㐌𨆷𤑭軍日在陣打Kohima-Imphal 吧 爲勢日空砥𡃏得印度吧各堂接濟勤鐵朱軍中國當打各力量日在妬。


Tại mặt trận Trung Quốc、các phe Quốc-Cộng đồng loạt mở các chiến dịch tiến công quân Nhật từ đông sang tây。Các tướng Lâm Bưu、La Vinh Hoàn、Diệp Kiếm Anh、Trần Nghị、…。và đặc biệt là Nguyên soái Chu Đức ở bên Cộng、và Tưởng Giới Thạch、Trương Tự Trung và Tưởng Trung Chính ở bên Quốc đã góp công xuất sắc vào việc ép cho quân Nhật phải rút dần ra khỏi lãnh thổ Trung Quốc、đẩy Nhật vào thế lúng túng、tứ phương gặp địch (1942-1944)。
Tại mặt trận Trung Quốc、các phe Quốc-Cộng đồng loạt mở các chiến dịch tiến công quân Nhật từ đông sang tây。Các tướng Lâm Bưu、La Vinh Hoàn、Diệp Kiếm Anh、Trần Nghị、…。và đặc biệt là Nguyên soái Chu Đức ở bên Cộng、và Tưởng Giới Thạch、Trương Tự Trung và Tưởng Trung Chính ở bên Quốc đã góp công xuất sắc vào việc ép cho quân Nhật phải rút dần ra khỏi lãnh thổ Trung Quốc、đẩy Nhật vào thế lúng túng、tứ phương gặp địch (1942-1944)。
Anonymous user