恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「討論:𦀨圇」
(造張𡤔𠇍內容 “{{Thông tin hạt cơ bản | bgcolour = | name = Neutron | image = 250px | caption = Cấu trúc quark của neutron. | num_…”) |
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) n (Keepout2010㐌𢷮討論:Neutron成討論:𦀨圇) |
(空固事恪別)
|
版㵋一𣅶16:35、𣈜27𣎃4𢆥2024
Cấu trúc quark của neutron. | |
構築 | một quark trên, hai quark dưới |
---|---|
類籺 | Fermion |
𡖡 | Hardon |
相作基本 | hấp dẫn, điện từ, yếu, mạnh |
反籺 | phản neutron(antineutron) |
寔驗 | James Chadwick[1] |
記號 | n, n0, N0 |
塊量 |
1.674 927 29(28) × 10−27kg 939.565 560(81) MeV/c² 1.008665 u |
電積 | 0 C |
綀𠯴 | ½ |
Neutron là một hạt hạ nguyên tử có trong thành phần hạt nhân nguyên tử, trung hòa về điện tích và có khối lượng bằng 1,67492716(13) × 10−27 kg. Neutron và proton được gọi là nucleon.
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử gồm có các neutron và proton. Số neutron xác định các đồng vị của một nguyên tố.
Lịch sử nghiên cứu
Tương tác
Các neutron tương tác với nhau qua bốn lực cơ bản: lực điện từ, lực hạt nhân yếu, lực hạt nhân mạnh và lực hấp dẫn.
Tương tác mạnh
Tương tác điện từ
Do trung hòa về điện nên neutron không tham gia vào các tương tác điện từ
Tương tác yếu
Tương tác hấp dẫn
Cấu trúc quark
Mỗi neutron gồm hai quark xuống và một quark lên.
Các neutron đóng vai trò quan trọng trong nhiều phản ứng hạt nhân.
-
Quá trình phân rã
-
3 Quark
Phản neutron
Phản neutron là các phản hạt của neutron. Những hạt này đã được tìm ra bởi Bruce Cork vào năm 1956, một năm sau khi phát hiện ra phản proton. Phản neutron cấu thành bởi các phản quark [1], và có mômen lưỡng cực từ ngược với chính hạt: +1.91 µN cho phản neutron
Xem thêm
Tham khảo
Wikimedia Commons 固添體類形影吧材料𧗱 𦀨圇 |
|