恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「化物語」

空固𥿂略𢯢𢷮
𣳔302: 𣳔302:


=== Drama CD ===
=== Drama CD ===
[[Drama CD]] có tựa ''Original Drama CD: Hyakumonogatari'' (オリジナルドラマCD -佰物語-) đã phát hành vào ngày 03 tháng 8 năm 2009. Kịch bản được viết bởi [[Isin Nisio]] và được đính kèm chung với đĩa CD, tên của drama CD này được đặc theo tên của trò chơi dân gian [[Hyakumonogatari Kaidankai]] tại Nhật Bản.
[[Drama CD]]𣎏序''Original Drama CD: {{r|佰物語|bách vật ngữ}}'' (オリジナルドラマCD -佰物語-)㐌發行𠓨𣈜03𣎃8𢆥2009。劇本得曰𤳸[[西尾維新]]吧得釘兼終𠇍𥐨CD、𠸛𧵑dramaCD呢得特遶𠸛𧵑𠻀𨔈民間[[百物語怪談會]]在日本。


===商號===
===商號===

番版𣅶16:25、𣈜4𣎃5𢆥2014

化物語
集信:Bakemonogatari DVD 01 cover.jpg
化物語
體類 Romance, Occult detective, Comedy
Light novel
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
雜誌 Mephisto
發行 𣈜01𣎃11𢆥2006–𣈜01𣎃12𢆥2006
數集 2 (名冊)
Light novel
傷物語
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
雜誌 Pandora
發行 𣈜07𣎃5𢆥2008
Light novel
僞物語
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
發行 𣈜01𣎃9𢆥2008 – 𣈜10𣎃6𢆥2009
數集 2 (名冊)
TV anime
導演 新房昭之
行phim Shaft
級法
  • [1] Aniplex
  • [2] Proware Multimedia International
Independent UHF Stations
發㳥 𣈜03𣎃7𢆥2009 – 𣈜25𣎃9𢆥2009
數集 12
TV anime
導演 新房昭之
行phim Shaft
發㳥 𣈜03𣎃11𢆥2009 – 𣈜25𣎃6𢆥2010
數集 3
Light novel
貓物語(黑)
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
發行 𣈜28𣎃7𢆥2010
Light novel
貓物語(白)
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
發行 𣈜29𣎃10𢆥2010
Light novel
傾物語
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
發行 𣈜24𣎃12𢆥2010
Light novel
花物語
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
發行 𣈜31𣎃3𢆥2011
Light novel
囮物語
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
發行 𣈜30𣎃6𢆥2011
Light novel
鬼物語
作者 西尾維新
銘畫 Vofan
家出版 講談社
發行 𣈜28𣎃9𢆥2011
TV anime
僞物語
導演 新房昭之
行phim Shaft
發㳥 𣈜07𣎃1𢆥2012–𣈜17𣎃3 𢆥2012
數集 11
TV anime
貓物語(黑)
導演 新房昭之
行phim Shaft
發㳥 𣈜31𣎃12𢆥2012
數集 4
TV anime
物語
導演 新房昭之
行phim Shaft
TV anime
Monogatari Series Second Season
導演
撰樂 Kōsaki Satoru
行phim Shaft
Tokyo MX, Chiba TV, tvk, TVS, Tochigi TV, GTV, MBS, TV Aichi, TVh, TVQ Kyushu, BS11
發㳥 𣈜06𣎃7𢆥2013–𣈜28𣎃12𢆥2013
數集 26
Phim anime
傷物語
導演 新房昭之
行phim Shaft
主題Anime吧漫畫

化物語化物語 Bakemonogatari?, Hoá vật ngữ羅拉light novel浽㗂在日本得曰𤳸西尾維新吧銘畫𤳸Vofan。講談社㐌出本拉小傳呢通過家出版講談社Box。骨傳𡏦縈阿良良木曆,𠬠男生學年刺𠀧𠊚𤯩卒𢖖被魔蜞蠬進攻、雖空變成魔蜞蠬仍嚶𥙩待飭命羅固體回復曰傷近如𣦍立即𢖖欹戰鬥如扒頭𧡊各神靈、魔、各生物神話𠄧妖精殞㫻𤯨𢥞縈命中局𤯨平常。

Shaft㐌實現轉體anime𧵑拉小說呢吧㐌發㳥在日本自𣈜03𣎃7𦤾𣈜25𣎃9𢆥2009𠇍12集。𠀧集ONA共㐌得實現吧照寅寅自𣈜03𣎃11𢆥2009𦤾𣈜25𣎃6𢆥2010。

初略骨傳

傳通

Light novel

西尾維新班頭只實現拉light novel呢如各母傳𥐇登𨕭雜誌Mephisto、每母傳𧵑《化物語》調介紹𠬠人物𡤔種如作品戲言𠓀𪦆。講談社Box𢖖𪦆㐌集合吏各母傳吏抵發行成𠄩卷冊發行𠓨𣈜06𣎃11吧𣈜01𣎃12𢆥2006吧𠸛𧵑拉小說㐌得形成過𪦆。拉小說呢得𢺺𠚢爫𠀧部正羅次一、次𠄩吧𡳳共、每部吏集合各部𡮈欣𠁝𠬠咍𡗊集吶𧗱層句傳恪膮。

集頭先𣎏各母傳羅《蛌黑儀》(ひたぎクラブ、Hitagi Crab)、《𧎜彪眞宵》(まよいマイマイ、Mayoi Snail)吧《𤠲駿河》(するがモンキー)。集次𠄩包𠁝各母傳《𧋻撫子》(なでこスネイク)吧《貓翼》(つばさキャット、Tsubasa Cat)。

部小說𥙩背景𠓀欺演𠚢《化物語》𣎏序《𠊛吸𧖱曆》(こよみヴァンプ)班頭發行𨕭雜誌Pandora吧𢖖𪦆印成各集𠇍𠸛《傷物語》𠓨𣈜07𣎃5𢆥2008。部小說接遶𣎏序《猫物語》共𥙩背景𠓀欺演𠚢拉小說共㐌發行𠇍集頭先𣎏母傳《家庭翼》(つばさファミリー)吧集次𠄩𣎏母傳《虎翼》(つばさタイガー)

部小說𣎏序《僞物語》(偽物語)綏接骨傳𧵑拉《化物語》發行𠄩集。集頭先𣎏母傳《螉火憐》(かれんビー)發行𠓨𣈜02𣎃9𢆥2008吧集次𠄩𣎏母傳《𪀄鳳凰月火》(つきひフェニックス)發行𠓨𣈜10𣎃6𢆥2009。集《傾物語》𣎏傳《cươngthi眞宵》(まよいキョンシー)發行𠓨𣈜24𣎃12𢆥2010。集《華物語》𣎏傳《魔駿河》(するがデビル)發行𠓨𣈜31𣎃3𢆥2011。集《ngoa物語》𣎏傳《Međusa撫子》(なでこメドゥーサ)發行𠓨𣈜30𣎃6𢆥2011。集《鬼物語》𣎏傳《時間忍》(しのぶタイム)發行𣈜28𣎃9𢆥2011。拉小說呢吻群當得接續實現。

Drama CD

Drama CD𣎏序Original Drama CD: 佰物語bách vật ngữ (オリジナルドラマCD -佰物語-)㐌發行𠓨𣈜03𣎃8𢆥2009。劇本得曰𤳸西尾維新吧得釘兼終𠇍𥐨CD、𠸛𧵑dramaCD呢得特遶𠸛𧵑𠻀𨔈民間百物語怪談會在日本。

商號

Good Smile Company đã chế tạo các bức tượng nhỏ theo phong cách chibi của các nhân vật với các bộ khác nhau. Bộ đầu gồm các nhân vật Araragi Koyomi, Senjōgahara Hitagi và Hanekawa Tsubasa. Bộ thứ hai gồm Kanbaru Suruga, Hachikuji Mayoi và Sengoku Nadeko và bộ thứ ba gồm hai chị em Karen và Tsukihi cùng Oshino Shinobu. Ngoài ra các bức tượng nhỏ giống như nhân vật bình thường cũng như các mô hình lắp ráp nhân vật cũng được sản xuất. Alter, Bandai, Kotobukiya cùng các công ty khác cũng sản xuất các bức tượng nhỏ của các nhân vật với nhiều kiểu khác nhau.

Anime

Shaft đã thực hiện chuyển thể anime của loạt tiểu thuyết này và đã phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 03 tháng 7 đến ngày 25 tháng 9 năm 2009 trên kênh Tokyo MX với 12 tập. Với sự đạo diễn của Shinbo Akiyuki cùng sự trợ giúp của Oishi Tatsuya, kịch bản viết bởi Tō FuyashiWatanabe Akio đảm nhận việc thiết kế nhân vật dựa trên các nhân vật do Vofan minh họa trong loạt light novel. Âm nhạc của bộ anime do Kōsaki Satoru soạn dưới sự giám sát của Tsuruoka Yota. Bộ anime này là một phần của dự án Nisio Isin Anime Project của Shaft. Bộ anime ban đầu được dự tính là 15 tập tuy nhiên sau đó chỉ phát sóng 12 tập. Ba tập còn lại chuyển thành ONA và phát trên mạng dần dần từ ngày 03 tháng 11 năm 2009 đến ngày 25 tháng 6 năm 2010. Aniplex đã phát hành 15 tập anime này dưới dạng DVDBD. Aniplex đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime để phát trực tuyến trên hệ thống của mình cũng như phát hành tại thị trường Bắc Mỹ, Proware Multimedia International đăng ký phát hành tại Đài Loan và Mirage Entertainment đăng ký tại Hàn Quốc.

Shaft đã thực hiện bộ anime thứ hai có tựa Nisemonogatari nối tiếp cốt truyện của bộ anime thứ nhất và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 07 tháng 1 đến ngày 17 tháng 3 năm 2012 với 11 tập. Phiên bản BD/DVD của bộ anime cũng đã được phát hành.

Bộ anime thứ ba gồm 4 tập có tựa Nekomonogatari (Kuro) chuyển thể dựa theo cuốn cùng tên trong bộ tiểu thuyết lấy bối cảnh trước hai bộ anime đầu cũng đã được Shaft thức hiện và phát sóng hết trong một ngày 31 tháng 12 năm 2012.

Bộ anime thứ tư có tựa Monogatari Series Second Season (<物語>シリーズ セカンドシーズン) với bối cảnh được lấy trong bộ tiểu thuyết thứ hai nối tiếp các bộ anime trước vốn chuyển thể hầu hết từ bộ tiểu thuyết thứ nhất đã được thực hiện và phát sóng từ ngày 06 tháng 7 đến ngày 28 tháng 12 năm 2013 trên các kênh Tokyo MX, Chiba TV, tvk, TVS, Tochigi TV, GTV, MBS, TV Aichi, TVh, TVQ Kyushu, BS11.

Phim anime

Shaft đã lên kế hoạch phát hành một phim anime dựa theo cuốn Kizumonogatari cùng tên lấy bối cảnh trước Bakemonogatari, phim anime này đang được lên kế hoạch công chiếu trong năm 2013.

音樂

Bộ anime Bakemonogatari có 6 bài hát chủ đề với 5 bài hát mở đầu và 1 bài hát kết thúc. Các bài hát mở đầu ứng với các nhân vật mà tập anime đang nói tới. Bài hát mở đầu đầu tiên là bài staple stable do Saitō Chiwa trình bày dùng trong tập 1,2 và 12, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 30 tháng 9 năm 2009. Bài hát kết thúc có tựa Kimi no Shiranai Monogatari (君の知らない物語) do Supercell trình bày, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 12 tháng 8 năm 2009. Bài hát mở đầu thứ hai là bài Kaerimichi (帰り道) do Katō Emiri trình bày dùng trong tập 3 đến 5, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 28 tháng 10 năm 2009. Bài hát mở đầu thứ ba là bài Ambivalent World do Sawashiro Miyuki trình bày dùng trong tập 6 đến 8, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 25 tháng 11 năm 2009. Bài hát mở đầu thứ tư là bài Renai Circulation (恋愛サーキュレーション) do Hanazawa Kana trình bày dùng trong tập 9 và 10, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 27 tháng 1 năm 2010. Bài hát mở đầu thứ năm là bài sugar sweet nightmare do Horie Yui trình bày dùng trong tập 11, 13 đến 15, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2010. Đĩa chứa các bản nhạc dùng anime phát hành vào ngày 28 tháng 7 năm 2010. Tất cả các đĩa nhạc này đều do Aniplex phát hành.

Bộ anime thứ hai có bốn bài hát chủ đề, ba mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu thứ nhất có tựa Futakotome (二言目) do Saitou Chiwa trình bày dùng ở các tập 1, 3 đến 7. Bài hát mở đầu thứ hai có tựa Marshmallow Justice do Kitamura Eri trình bày dùng trong tập 2, đĩa đơn chứa bài hát này đã phát hành vào ngày 25 tháng 04 năm 2012. Bài hát mở đầu thứ ba có tựa Platinum Disco do Iguchi Yuka trình bày dùng từ tập 8. Bài hát kết thúc là bài Naisho no Hanashi (ナイショの話) do ClariS trình bày, đĩa đơn chứa bản nhạc đã phát hành vào ngày 01 tháng 2 năm 2012. Một bộ gồm bốn album tổng hợp các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 23 tháng 05, ngày 27 tháng 6, ngày 25 tháng 07 và ngày 22 tháng 8 năm 2012, bài hát mở đầu thứ nhất và thứ ba của bộ anime phát hành trong album thứ nhất và thứ ba.

斷認

連結外