恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「共和人民中華」

𣳔57: 𣳔57:


[[家清|朝清]]𢫃𨱽自𢆥1644𦤾𢆥1912、羅朝代帝國𡳳共𧵑中國。𥪝世紀19、朝代呢沛擋投唄主義帝國方西𥪝[[戰爭鴉片]]。中國𢷏沛寄各[[協約不平等]]、呂賠償、朱𪫚𠊛外國𣎏特權外交吧讓[[香港]]朱𠊛英<ref>[[Ainslie Thomas Embree]], [[Carol Gluck]] (1997). ''[http://books.google.cz/books?id=Xn-6yMhAungC&pg=&dq&hl=en#v=onepage&q=&f=false Asia in Western and World History: A Guide for Teaching]''. M.E. Sharpe. p.597. ISBN 1-56324-265-6.</ref>𠓨𢆥1842。[[戰爭清日]](1894–95)引𦤾役朝清𠅍影響在[[家朝鮮|朝鮮]]、拱如沛讓臺灣朱[[帝國日本|日本]]。<ref>{{chú thích web|url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/546176/Sino-Japanese-War|title=Sino-Japanese War (1894–95)|work=[[Encyclopædia Britannica]]|accessdate=ngày 12 tháng 11 năm 2012}}</ref>𥪝仍𢆥1850吧1860、局浽𠰺[[太平天國]]㐌殘破沔南中國。
[[家清|朝清]]𢫃𨱽自𢆥1644𦤾𢆥1912、羅朝代帝國𡳳共𧵑中國。𥪝世紀19、朝代呢沛擋投唄主義帝國方西𥪝[[戰爭鴉片]]。中國𢷏沛寄各[[協約不平等]]、呂賠償、朱𪫚𠊛外國𣎏特權外交吧讓[[香港]]朱𠊛英<ref>[[Ainslie Thomas Embree]], [[Carol Gluck]] (1997). ''[http://books.google.cz/books?id=Xn-6yMhAungC&pg=&dq&hl=en#v=onepage&q=&f=false Asia in Western and World History: A Guide for Teaching]''. M.E. Sharpe. p.597. ISBN 1-56324-265-6.</ref>𠓨𢆥1842。[[戰爭清日]](1894–95)引𦤾役朝清𠅍影響在[[家朝鮮|朝鮮]]、拱如沛讓臺灣朱[[帝國日本|日本]]。<ref>{{chú thích web|url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/546176/Sino-Japanese-War|title=Sino-Japanese War (1894–95)|work=[[Encyclopædia Britannica]]|accessdate=ngày 12 tháng 11 năm 2012}}</ref>𥪝仍𢆥1850吧1860、局浽𠰺[[太平天國]]㐌殘破沔南中國。
=== 時民國(1912–1949)===
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTSECOND}} mod 2}}
|0=[[Tập tin:Sun Yat-sen and Chiang Kai-shek.jpg|thumb|200px|[[孫中山]](𡎥邊沛)、吧[[蔣介石]]。]]
|1=[[Tập tin:Cairo conference.jpg|thumb|200px|蔣介石參譽會議Cairo𢆥1943共總統花旗[[Franklin D. Roosevelt]]、吧首相英國[[Winston Churchill]]。]]
}}
Ngày 1 tháng 1 năm 1912, Trung Hoa Dân Quốc được thành lập, [[Tôn Trung Sơn]] của [[Trung Quốc Quốc Dân Đảng|Quốc dân đảng]] được tuyên bố là đại tổng thống lâm thời.<ref>Eileen Tamura (1997). ''China: Understanding Its Past.'' Volume 1. University of Hawaii Press. ISBN 0-8248-1923-3. p.146.</ref> Tuy nhiên, sau đó chức đại tổng thống được trao cho cựu đại thần của triều Thanh là [[Viên Thế Khải]], nhân vật này tuyên bố bản thân là [[Đế quốc Trung Hoa (1915-1916)|hoàng đế của Trung Quốc]] vào năm 1915. Do đối diện với chỉ trích và phản đối rộng khắp trong [[quân Bắc Dương]] của mình, Viên Thế Khải buộc phải thoái vị và tái lập chế độ cộng hòa.<ref>Stephen Haw, (2006). Beijing: A Concise History. Taylor & Francis, ISBN 0-415-39906-8. p.143.</ref>
Sau khi Viên Thế Khải mất năm 1916, Trung Quốc bị tan vỡ về chính trị. Chính phủ đặt tại Bắc Kinh được quốc tế công nhận song bất lực trên thực tế; các quân phiệt địa phương kiểm soát hầu hết lãnh thổ.<ref>Bruce Elleman (2001). ''Modern Chinese Warfare''. Routledge. ISBN 0-415-21474-2. p.149.</ref><ref>Graham Hutchings (2003). ''Modern China: A Guide to a Century of Change''. Harvard University Press. ISBN 0-674-01240-2. p.459.</ref> Đến cuối thập niên 1920, Quốc dân đảng dưới sự lãnh đạo của [[Tưởng Giới Thạch]] thống nhất quốc gia dưới quyền quản lý của họ sau một loạt hành động khéo léo về quân sự và chính trị, được gọi chung là [[Bắc phạt (1926-1928)|Bắc phạt]].<ref>Peter Zarrow (2005). ''China in War and Revolution, 1895–1949''. Routledge. ISBN 0-415-36447-7. p.230.</ref><ref>M. Leutner (2002). ''The Chinese Revolution in the 1920s: Between Triumph and Disaster''. Routledge. ISBN 0-7007-1690-4. p.129.</ref> Quốc dân đảng chuyển thủ đô đến Nam Kinh và thi hành "huấn chính", một giai đoạn trung gian của phát triển chính trị được phác thảo trong chương trình [[Chủ nghĩa Tam dân|Tam Dân]] của Tôn Trung Sơn nhằm biến đổi Trung Quốc thành một quốc gia dân chủ hiện đại.<ref>Hung-Mao Tien (1972). ''Government and Politics in Kuomintang China, 1927–1937 (Volume 53)''. Stanford University Press. ISBN 0-8047-0812-6. pp. 60–72.</ref><ref>Suisheng Zhao (2000). ''China and Democracy: Reconsidering the Prospects for a Democratic China''. Routledge. ISBN 0-415-92694-7. p.43.</ref> Chia rẽ về chính trị tại Trung Quốc gây khó khăn cho Tưởng Giới Thạch trong việc chiến đấu với lực lượng Cộng sản trong [[Nội chiến Trung Quốc|nội chiến]] từ năm 1927. Cuộc chiến này tiếp tục với thắng lợi của Quốc dân đảng, đặc biệt là sau khi lực lượng Cộng sản triệt thoái trong [[Vạn lý Trường chinh|Trường chinh]], kéo dài cho đến khi Nhật Bản xâm lược và [[sự biến Tây An]] năm 1936 buộc Tưởng Giới Thạch phải đối đầu với Đế quốc Nhật Bản.<ref>David Ernest Apter, Tony Saich (1994). ''Revolutionary Discourse in Mao's Republic''. Harvard University Press. ISBN 0-674-76780-2. p.198.</ref>
[[Chiến tranh Trung-Nhật]] (1937–1945) là một mặt trận của [[Chiến tranh thế giới thứ hai]], thúc đẩy một liên minh miễn cưỡng giữa hai phe Quốc dân và Cộng sản. Nhật Bản đầu hàng vô điều kiện Trung Quốc vào năm 1945. Đài Loan, bao gồm cả [[Bành Hồ]], được đặt dưới quyền quản lý của Trung Hoa Dân Quốc. Trung Quốc đóng vai trò là quốc gia chiến thắng song bị tàn phá và tài chính kiệt quệ. Sự thiếu tin tưởng giữa hai phe Quốc dân và Cộng sản khiến [[Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai|nội chiến tái khởi động]]. Năm 1947, hiến pháp được thiết lập, song do xung đột đang diễn ra, nhiều quy định trong Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc chưa từng được thực thi tại Trung Quốc đại lục.<ref>{{cite encyclopedia|encyclopedia=Constitutional Reform and the Future of the Republic of China|year=1991|publisher=M.E. Sharpe|page=3|url=http://books.google.com/books?id=xCxMn-2msr8C&pg=PA3#v=onepage&q&f=false |first=Hung-mao |last=Tien |editor-first= Harvey |editor-last=Feldman|title=Constitutional Reform and the Future of the Republic of China|isbn=9780873328807}}</ref>


==註釋==
==註釋==

番版𣅶13:28、𣈜23𣎃12𢆥2015

中國 (Trung Quốc、㗂中中国)、𠸜正式羅共和人民中華、群得噲羅中國大陸底分别唄臺灣澳門香港、羅𠬠國家𣎏主權𦣰在東亞。低羅國家東民居一𨕭世界、唄𨕭1,35秭。中國羅國家獨黨由黨共産擒權、政府中央噠在首都北京。政府中國施行權財盼在22、𠄼區自治、𦊚都市直屬、吧𠄩區行政特别香港澳門。政府渃共和人民中華拱宣佈主權對唄各領土𪫶𤲂事管理𧵑中華民國(臺灣)、朱臺灣羅省次23𧵑𨉟、要冊呢𢲧掙議由事復雜𧵑爲勢政治臺灣。

中國𣎏面積曠9,6兆km²、羅國家𣎏面積陸地𡘯次二𨕭世界、吧羅國家𣎏總面積𡘯次𠀧或次四𨕭世界、隨遶方法度量。景觀𧵑中國廣大吧多樣、變𢷮自仍草原棱共各沙漠戈壁塔克拉瑪干於𪰂北刳限𦤾各區棱近熱帶於𪰂南𣎏𩅹𡗉欣。各𧿆𡶀喜馬拉山KarakoramPamir天山分滴中國塊中亞長江黄河吝𦃾羅瀧𨱽次𠀧吧次𦒹𨕭世界、𠄩瀧呢扒源自高原青藏吧沚向𡗅𣳔坡𤅶𪰂東𣎏民居東𡓞。堂坡𤅶𧵑中國𫆡遶太平洋吧𨱽14500 km、夾唄各𤅶:渤海黄海𤅶華東𤅶東

歷史中國扒源自𠬠𥪝仍文明古一世界、文明呢發展在流域肥饒𧵑黄河平原華北。𣦰過行𠦳𢆥、系統政治𧵑中國豫𨕭各製度君主計集、得噲羅朝代、起頭唄朝代半神話於流域黃河。自𢆥221 TCN、欺朝代秦征服各國家恪底形成𠬠帝國中華、國家𣦰過𡗉吝𢲫𢌌、𢴑斷吧改革。中華民國慄覩朝代清𠓨𢆥1911、吧統治中國大陸朱𦤾𢆥1949。𡢐欺帝國日本戰敗𥪝戰爭世界次𠄩、黨共産打敗國民黨在中國大陸、吧設立渃共和人民中華在北京𠓨𣈜1𣎃10𢆥1949、𥪝欺𪦆國民黨移政府中華民國𦥃首都現行羅臺北

𥪝候𣍊時間𥪝𠄩𠦳𢆥過、經濟中國𡘯一吧復雜一𨕭世界、唄仍朱其興盛吧推退。𠸥自欺進行改革開放𠓨𢆥1978、中國𧿨成𠬠𥪝各𪤍經計𡘯𣎏𣞪增長𪬭一。𢆥2013、經濟中國𡘯次𠄩遶總GDP名義吧飭𧷸相當(PPP)、吧拱羅家出口吧入口行化𡘯一世界。中國得公認羅𠬠國家武器核仁吧𣎏軍隊常直𡘯一世界、唄銀冊國防𡘯次二。渃共和人民中華𧿨成𠬠成員𧵑聯協國自𢆥1971、欺正體呢𠊝替中華民國𥪝爲勢成員常直𧵑會同保安聯協國。中國拱羅成員𧵑𡗉組織多方正式吧非正式、𥪝𪦆𣎏WTOAPECBRICSSCO、吧G-20。中國羅𠬠強國區域洲亞吧得𠬠數家評論模寫羅𠬠超強潛能

詞原

排枝節:𠸜噲中國

𠸜噲中國憑𡨸漢。

國號正式現𠉞𧵑國家羅渃共和人民中華(㗂中: 中华人民共和国; 拼音: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó; 漢越: 中華人民共和國)。𠸜噲通常𥪝㗂中羅中國(㗂中: 中国; 拼音: Zhōngguó)吧中華(㗂中: 中华; 拼音: Zhōnghuá)。

詞"中國"出現𣌋一𥪝"尙書-梓材"、曰哴"皇天既付中國民"、範圍指羅區域關中-河駱本羅坭居駐𧵑𠊛。𦤾時春秋、義𧵑"中國"寅得𢲫𢌌𦤾𣞪包括各渃諸候𡘯𡮈𥪝區域中下油黄河。𡢐𪦆、剛域各渃諸候𢲫𢌌、範圍"中國"空凝𢲫𢌌𠚢四𪰂。自時漢𧿨𠫾、朝冶吧文人學士𣎏習貫噲王朝中元由𠊛漢立𢧚羅"中國"。由𪦆、各民族非漢𡢐欺爫主中元拱常自䀡本身羅"中國"、如朝代北魏由𠊛鮮卑建立自稱羅"中國"吧噲南朝羅"島胰"。同時期、南朝由𠊛漢建立雖移中元𠼾吻自䀡本身羅"中國"、噲北朝羅"索艫"。南送調自稱羅"中國"、空承認對方羅"中國"。由丕、"中國"群包𪞍意𢣂𡗅繼承文化、吧𣎏政統。雖然、𥪝𢖀歷史、𣗓𣎏王朝芾使用"中國"爫國名正式。"中國"𧿨成國名正式扒頭自欺中華民國建立𠓨𢆥1912。[1]

朝代頭先𥪝歷史中國羅、當時民𤯩自𠓀在流域中下遊黄河自稱羅"華夏"、或簡稱羅"華"、"夏"。自"華夏"出現𪩪一羅𥪝"寫傳-相公二十六年"、𪟕哴"所失華夏"。孔穎達時呐"華夏爲中國冶"[1]。"中華"羅簡略自連結"中國"吧"華夏"、班頭指區域𢌌𡘯於流域中下遊黄河。"春秋榖梁傳"卷1"隱公注初"𣎏曰哴"秦人能遠慕中華君子"。𡢐呢、凡羅屬區域管理𧵑王朝中元時調得噲終羅"中華"、意指全國。韓偓時堂𣎏句"中華地嚮邊成臏、外國雲從捯上來"、對立𡨌"中華"吧外國。由丕、"中國"拱𣎏體噲羅中華、噲𢴑羅"華"、𠊛漢居駐在海外𣎏體噲羅"華僑"、𡀮㐌入國籍渃恪時𣎏體噲羅"華人外籍"。[1]

歷史

排枝節:歷史中國

前帝國

憑證考古學朱𧡊哴𠊛元氺居駐在中國自250.000𦤾2,24兆𢆥𠓀。[2]𠬠𡎟在周口店(𧵆北京𣈜𠉞)𣎏仍化石𧵑𣱆𠊛𣎏年代自680.000𦤾780.000 TCN。[3] 各化石羅𠊛北京、𠬠爲諭𧵑種𠊛𨅸𥊣使用焒。[4]𥪝遺址𠊛北京拱𣎏仍骸骨𧵑𠊛聰明𣎏年代自18.000–11.000 TCN。[5]𠬠數學者肯定哴𠬠形式𡨸曰元氺存在於中國𣦍自3000 TCN。[6]

遶傳説中華、朝代頭先羅、扒頭自曠2070 TCN。[7]雖然、朝代呢被各史家朱羅神話朱𦤾各開窟科學發現𠚢仍遺址頭時期圖銅二里頭河南𠓨𢆥1959。[8]吻𣗓𤑟𡗅役料各遺址呢羅殘積𧵑朝夏或𧵑𠬠文化恪共時期。[9]

朝代頭先底吏各𪟕𠽃歷史羅唄體製封建𨁦𧾿、[10]定居𨂔黄河在沔東中國自世紀17𦤾世紀11 TCN。[11] 甲骨文𧵑朝商消表朱樣𡨸曰中國古一曾得發現、[12] 吧羅祖先直接𧵑𡨸漢現代。[13] 朝商被朝周征服𠓨世紀12 TCN。權力集中𧵑朝朱寅推要𠓀各諸候封建、𡗉國家獨立𡳳共出現自朝周吧連續進行戰爭唄膮𥪝時期春秋𢫃𨱽300𢆥。𦤾時戰國𥪝世紀5–3 TCN、君主𦉱國家雄孟調稱王如天子朝周。

時帝國

時期戰國結束𠓨𢆥221 TCN、𡢐欺渃秦征服𦒹王國恪吧設立國家中華統一頭先。秦王營正宣佈本身羅"始皇帝"、息皇帝頭先、吧進行改革泣中國、當注意羅強百標準化言語、度量、朝𨱽逐車、吧錢幣。朝代秦指存在𥪝15𢆥、伮被滅亡空𥹰𡢐欺秦始皇冰河、由各正冊法家苛刻吧獨斷引𦤾浽𠰺𢌌泣。[14][15]

朝代漢該治中國自206 TCN𦤾220 CN、設立𠬠本色文化漢𥾽凭𥪝民居吧存在朱𦤾𠉞。[14][15] 朝代漢𫘑𢌌當計領土通過各戰役軍事𦤾半島朝鮮、越南、蒙古吧中亞、吧拱造條件設立𡥵塘絲𫄎在中亞。中國寅𧿨成𪤍經濟𡘯一𧵑世界古代。[16] 朝漢撰儒教爫系思想國家、低本羅𠬠思想哲學發展𠓨時期春秋。默𠶢朝漢正式𡓁𠬃系思想正式𧵑朝秦羅法家、𠼾仍體製吧正冊法家吻存在吧造成𪤍散朱政府朝漢。[17]

𡢐欺朝漢𨄴覩羅𠬠階段𢺺𢹿得芒𠸜三國[18]𡢐𠬠時期統一𤲂權朝代西晉、中國接續𢺺𢹿𥪝各階段東晉-十六國吧南-北朝。𢆥581、中國再統一𤲂權朝代隋。雖然、朝代隋蚩要𡢐欺失敗𥪝戰爭唄高句麗𢫃𨱽自598𦤾614。[19][20]

𤲂各朝代唐、工藝吧文化中國𨀈𠓨𠬠時期黄金。[21]亂安史𥪝世紀8㐌殘破國家吧譴朝唐蚩要。[22] 朝宋羅政府頭先𥪝歷史世界發行進紙吧羅實體中華頭先設立𠬠海軍常直。𥪝各世紀10吧11、民數中國增𨖲急堆、𦤾壙100兆𠊛、候𣍊羅𢘾𫘑𢌌更作穭在沔中吧沔南、吧産出譽承糧食。時宋拱證見𠬠事興盛𧵑哲學吧藝術、藝術風景吧爭蹎容達得程度𡤓𡗅事成熟吧度復雜、[23] 吧各層𤖹精華𥪝社會袖褶底佔仰藝術、𢺺𢩿作品𧵑𣱆吧交易各作品貴寶。時宋證見𠬠事復興𧵑儒教、對立唄事發展𧵑佛教𠓨時唐。[24]


𥪝世紀13、中國寅被帝國蒙古征服、西夏寅被消滅。𢆥1271、大罕𠊛蒙古羅忽必烈設立朝代元;朝元征服殘譽𡳳共𧵑朝宋𠓨𢆥1279。𠓀欺蒙古侵佔、民數中國羅120兆;𠼾減𨑜60兆𥪝調查人口𢆥1300。[25] 𠬠農民𠸜羅朱元璋慄杜朝元𠓨𢆥1368吧建立朝代明。時明、中國𨀈𠓨𠬠時期黄金恪、發展𠬠𥪝仍力量海軍孟一𨕭世界吧𣎏𠬠𪤍經濟𢀭𣎏吧盛旺、𥪝欺發展𡗅藝術吧文化。𥪝階段呢、鄭和引投各傳探險𣾼大洋、進賖一羅𦤾洲非[26] 𥪝仍𢆥頭時明、首都𧵑中國得轉自南京𦤾北京。拱𥪝時明、各哲家如王陽明 接續批評吧發展理學唄仍概念𡗅個人主義吧道德禀生。[27]

朝清𢫃𨱽自𢆥1644𦤾𢆥1912、羅朝代帝國𡳳共𧵑中國。𥪝世紀19、朝代呢沛擋投唄主義帝國方西𥪝戰爭鴉片。中國𢷏沛寄各協約不平等、呂賠償、朱𪫚𠊛外國𣎏特權外交吧讓香港朱𠊛英[28]𠓨𢆥1842。戰爭清日(1894–95)引𦤾役朝清𠅍影響在朝鮮、拱如沛讓臺灣朱日本[29]𥪝仍𢆥1850吧1860、局浽𠰺太平天國㐌殘破沔南中國。

時民國(1912–1949)

Ngày 1 tháng 1 năm 1912, Trung Hoa Dân Quốc được thành lập, Tôn Trung Sơn của Quốc dân đảng được tuyên bố là đại tổng thống lâm thời.[30] Tuy nhiên, sau đó chức đại tổng thống được trao cho cựu đại thần của triều Thanh là Viên Thế Khải, nhân vật này tuyên bố bản thân là hoàng đế của Trung Quốc vào năm 1915. Do đối diện với chỉ trích và phản đối rộng khắp trong quân Bắc Dương của mình, Viên Thế Khải buộc phải thoái vị và tái lập chế độ cộng hòa.[31]

Sau khi Viên Thế Khải mất năm 1916, Trung Quốc bị tan vỡ về chính trị. Chính phủ đặt tại Bắc Kinh được quốc tế công nhận song bất lực trên thực tế; các quân phiệt địa phương kiểm soát hầu hết lãnh thổ.[32][33] Đến cuối thập niên 1920, Quốc dân đảng dưới sự lãnh đạo của Tưởng Giới Thạch thống nhất quốc gia dưới quyền quản lý của họ sau một loạt hành động khéo léo về quân sự và chính trị, được gọi chung là Bắc phạt.[34][35] Quốc dân đảng chuyển thủ đô đến Nam Kinh và thi hành "huấn chính", một giai đoạn trung gian của phát triển chính trị được phác thảo trong chương trình Tam Dân của Tôn Trung Sơn nhằm biến đổi Trung Quốc thành một quốc gia dân chủ hiện đại.[36][37] Chia rẽ về chính trị tại Trung Quốc gây khó khăn cho Tưởng Giới Thạch trong việc chiến đấu với lực lượng Cộng sản trong nội chiến từ năm 1927. Cuộc chiến này tiếp tục với thắng lợi của Quốc dân đảng, đặc biệt là sau khi lực lượng Cộng sản triệt thoái trong Trường chinh, kéo dài cho đến khi Nhật Bản xâm lược và sự biến Tây An năm 1936 buộc Tưởng Giới Thạch phải đối đầu với Đế quốc Nhật Bản.[38]

Chiến tranh Trung-Nhật (1937–1945) là một mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ hai, thúc đẩy một liên minh miễn cưỡng giữa hai phe Quốc dân và Cộng sản. Nhật Bản đầu hàng vô điều kiện Trung Quốc vào năm 1945. Đài Loan, bao gồm cả Bành Hồ, được đặt dưới quyền quản lý của Trung Hoa Dân Quốc. Trung Quốc đóng vai trò là quốc gia chiến thắng song bị tàn phá và tài chính kiệt quệ. Sự thiếu tin tưởng giữa hai phe Quốc dân và Cộng sản khiến nội chiến tái khởi động. Năm 1947, hiến pháp được thiết lập, song do xung đột đang diễn ra, nhiều quy định trong Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc chưa từng được thực thi tại Trung Quốc đại lục.[39]

註釋

  1. 1,0 1,1 1,2 [1]
  2. "Early Homo erectus Tools in China". Viện Khảo cổ học Hoa Kỳ. 2000. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
  3. Shen, G; Gao, X; Gao, B; Granger, De(Mar 2009)[ Age of Zhoukoudian Homo erectus determined with (26)Al/(10)Be burial dating]。
  4. The Peking Man World Heritage Site at Zhoukoudian。UNESCO。追及ngày 6 tháng 3 năm 2013。
  5. Peking Man Site at ZhoukoudianUNESCO。追及ngày 4 tháng 10 năm 2012。
  6. China axes 'show ancient writing'。ngày 11 tháng 7 năm 2013。追及ngày 11 tháng 7 năm 2013。
  7. Tanner, Harold M.。China: A History。Hackett Publishing。
  8. "Bronze Age China". Trung tâm Triển lãm nghệ thuật quốc gia Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.
  9. China: Five Thousand Years of History and Civilization。City University of HK Press。
  10. Pletcher, Kenneth。The History of China。Britannica Educational Publishing。
  11. Chinese Religions: Beliefs and Practices。Sussex Academic Press。
  12. {{#gọi:Citation/CS1|citation |CitationClass=encyclopaedia }}
  13. Allan, Keith。The Oxford Handbook of the History of Linguistics。Oxford University Press。
  14. 14,0 14,1 Bodde, Derk. (1986). "The State and Empire of Ch'in", in The Cambridge History of China: Volume I: the Ch'in and Han Empires, 221 B.C. – A.D. 220. Edited by Denis Twitchett and Michael Loewe. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-24327-0.
  15. 15,0 15,1 Lewis, Mark Edward。[ The Early Chinese Empires: Qin and Han]。Belknap Press。
  16. Dahlman, Carl J; Aubert, Jean-Eric. China and the Knowledge Economy: Seizing the 21st century。World Bank Publications via Eric.ed.gov。追及ngày 22 tháng 10 năm 2012。
  17. World History: Journeys from Past to Present – Volume 1: From Human Origins to 1500 CE。Routledge。
  18. Whiting, Marvin C. (2002). Imperial Chinese Military History. iUniverse. p. 214
  19. Ki-Baik Lee (1984). A new history of Korea. Harvard University Press. ISBN 978-0-674-61576-2. p.47.
  20. David Andrew Graff (2002). Medieval Chinese warfare, 300–900. Routledge. ISBN 0-415-23955-9. p.13.
  21. Adshead, S. A. M. (2004). T'ang China: The Rise of the East in World History. New York: Palgrave Macmillan. p. 54
  22. City University of HK Press (2007). China: Five Thousand Years of History and Civilization. ISBN 962-937-140-5. p.71
  23. Northern Song Dynasty (960–1127)。Metropolitan Museum of Art。追及ngày 27 tháng 11 năm 2013。
  24. Essentials of Neo-Confucianism: Eight Major Philosophers of the Song and Ming Periods。Greenwood Publishing Group。
  25. Ping-ti Ho. "An Estimate of the Total Population of Sung-Chin China", in Études Song, Series 1, No 1, (1970). pp. 33–53.
  26. Chinese archaeologists' African quest for sunken ship of Ming admiral。The Guardian。ngày 25 tháng 7 năm 2010。
  27. Wang Yangming (1472—1529)。Internet Encyclopedia of Philosophy。追及ngày 9 tháng 12 năm 2013。
  28. Ainslie Thomas Embree, Carol Gluck (1997). Asia in Western and World History: A Guide for Teaching. M.E. Sharpe. p.597. ISBN 1-56324-265-6.
  29. Sino-Japanese War (1894–95)Encyclopædia Britannica。追及ngày 12 tháng 11 năm 2012。
  30. Eileen Tamura (1997). China: Understanding Its Past. Volume 1. University of Hawaii Press. ISBN 0-8248-1923-3. p.146.
  31. Stephen Haw, (2006). Beijing: A Concise History. Taylor & Francis, ISBN 0-415-39906-8. p.143.
  32. Bruce Elleman (2001). Modern Chinese Warfare. Routledge. ISBN 0-415-21474-2. p.149.
  33. Graham Hutchings (2003). Modern China: A Guide to a Century of Change. Harvard University Press. ISBN 0-674-01240-2. p.459.
  34. Peter Zarrow (2005). China in War and Revolution, 1895–1949. Routledge. ISBN 0-415-36447-7. p.230.
  35. M. Leutner (2002). The Chinese Revolution in the 1920s: Between Triumph and Disaster. Routledge. ISBN 0-7007-1690-4. p.129.
  36. Hung-Mao Tien (1972). Government and Politics in Kuomintang China, 1927–1937 (Volume 53). Stanford University Press. ISBN 0-8047-0812-6. pp. 60–72.
  37. Suisheng Zhao (2000). China and Democracy: Reconsidering the Prospects for a Democratic China. Routledge. ISBN 0-415-92694-7. p.43.
  38. David Ernest Apter, Tony Saich (1994). Revolutionary Discourse in Mao's Republic. Harvard University Press. ISBN 0-674-76780-2. p.198.
  39. {{#gọi:Citation/CS1|citation |CitationClass=encyclopaedia }}