𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「共和人民中華」

412 bytes removed 、 𣈜11𣎃1𢆥2016
𣳔107: 𣳔107:
Trung Quốc có tổng chiều dài đường biên giới trên bộ lớn nhất thế giới, với {{convert|22117|km|mi|abbr=on}} từ cửa sông [[Áp Lục]] đến [[vịnh Bắc Bộ]].<ref name="CIA"/> Trung Quốc có biên giới với 14 quốc gia khác, giữ vị trí số một thế giới cùng với Nga.<ref>{{chú thích web|title=Which country borders the most other countries?|url=http://geography.about.com/library/faq/blqzmostneighbors.htm|publisher=About.com|accessdate=ngày 5 tháng 12 năm 2013}}</ref> Trung Quốc bao gồm phần lớn Đông Á, giáp với [[Việt Nam]], [[Lào]], [[Myanmar]], [[Ấn Độ]], [[Bhutan]], [[Nepal]], [[Pakistan]]{{efn|Biên giới của Trung Quốc với Pakistan và bộ phận biên giới của quốc gia này với Ấn Độ nằm trong khu vực tranh chấp [[Kashmir]]. Khu vực nằm dưới quyền quản lý của Pakistan bị Ấn Độ tuyên bố chủ quyền, trong khi Pakistan tuyên bố chủ quyền đối với khu vực do Ấn Độ kiểm soát.}}, [[Afghanistan]], [[Tajikistan]], [[Kyrgyzstan]], [[Kazakhstan]], [[Nga]], [[Mông Cổ]], và [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]]. Ngoài ra, [[Hàn Quốc]], [[Nhật Bản]], [[Philippines]] cũng lân cận với Trung Quốc qua biển.
Trung Quốc có tổng chiều dài đường biên giới trên bộ lớn nhất thế giới, với {{convert|22117|km|mi|abbr=on}} từ cửa sông [[Áp Lục]] đến [[vịnh Bắc Bộ]].<ref name="CIA"/> Trung Quốc có biên giới với 14 quốc gia khác, giữ vị trí số một thế giới cùng với Nga.<ref>{{chú thích web|title=Which country borders the most other countries?|url=http://geography.about.com/library/faq/blqzmostneighbors.htm|publisher=About.com|accessdate=ngày 5 tháng 12 năm 2013}}</ref> Trung Quốc bao gồm phần lớn Đông Á, giáp với [[Việt Nam]], [[Lào]], [[Myanmar]], [[Ấn Độ]], [[Bhutan]], [[Nepal]], [[Pakistan]]{{efn|Biên giới của Trung Quốc với Pakistan và bộ phận biên giới của quốc gia này với Ấn Độ nằm trong khu vực tranh chấp [[Kashmir]]. Khu vực nằm dưới quyền quản lý của Pakistan bị Ấn Độ tuyên bố chủ quyền, trong khi Pakistan tuyên bố chủ quyền đối với khu vực do Ấn Độ kiểm soát.}}, [[Afghanistan]], [[Tajikistan]], [[Kyrgyzstan]], [[Kazakhstan]], [[Nga]], [[Mông Cổ]], và [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]]. Ngoài ra, [[Hàn Quốc]], [[Nhật Bản]], [[Philippines]] cũng lân cận với Trung Quốc qua biển.


Lãnh thổ Trung Quốc nằm giữa các vĩ độ 18° và 54° Bắc, các kinh độ 73° và 135° Đông. Cảnh quan của Trung Quốc biến đổi đáng kể trên lãnh thổ rộng lớn của mình. Tại phía đông, dọc theo bờ biển [[Hoàng Hải]] [[biển Hoa Đông]], có các đồng bằng phù sa rộng và dân cư đông đúc, trong khi các thảo nguyên rộng lớn chiếm ưu thế ở rìa của cao nguyên nguyên Nội Mông. Đồi và các dãy núi thấp chi phối địa hình tại [[Hoa Nam]], trong khi miền trung-đông có những châu thổ của hai sông lớn nhất Trung Quốc là [[Hoàng Hà]] [[Trường Giang]]. Các sông lớn khác là [[Tây Giang (sông Trung Quốc)|Tây Giang]], [[Hoài Hà]], [[Mê Kông]] (Lan Thương), [[Brahmaputra]] (Yarlung Tsangpo) và [[sông Amur|Amur]] (Hắc Long Giang). Ở phía tây có các dãy núi lớn, nổi bật nhất là [[Himalaya]]. Ở phía bắc có các cảnh quan khô hạn, như [[sa mạc Gobi]] [[sa mạc Taklamakan]]. Đỉnh cao nhất thế giới là [[núi Everest]] (8.848m) nằm trên biên giới Trung Quốc-Nepal.<ref>{{chú thích báo|title=Nepal and China agree on Mount Everest's height|url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/south_asia/8608913.stm|newspaper=BBC News|date=ngày 8 tháng 4 năm 2010}}</ref> Điểm thấp nhất của Trung Quốc, và thấp thứ ba trên thế giới, là lòng [[hồ Ngải Đinh]] (−154m) tại [[bồn địa Turpan]].<ref>{{chú thích web|title=Lowest Places on Earth|url=http://www.nps.gov/deva/naturescience/lowest-places-on-earth.htm|publisher=National Park Service|accessdate=ngày 2 tháng 12 năm 2013}}</ref>
領土中國𦣰𡨌各緯度18°吧54°北、各經度73°吧135°東。景觀𧵑中國變𢷮當𠸥𨕭領土𢌌𡘯𧵑𨉟。在𪰂東、𫆡遶坡𤅶[[黄海]][[𤅶華東]]、𣎏各垌平浮沙𢌌吧民居東𡓞、𥪝欺各草原𢌌𡘯占優勢於𧣧𧵑高原原内蒙。𡑖吧各𧿆𡶀𥰊支配地形在[[華南]]、𥪝欺沔中東𣎏仍洲土𧵑𠄩滝𡘯一中國羅[[黄河]][[長江]]。各滝𡘯恪羅[[西江(滝中國)|西江]][[懷河]][[湄公]](瀾滄)、布拉馬普特拉河(Yarlung Tsangpo)吧[[亞謨]](黑龍江)。於𪰂西𣎏各𧿆𡶀𡘯、浽弼一羅[[喜馬拉雅]]。於𪰂北𣎏各景觀刳限、如[[沙漠戈壁]][[沙漠塔克拉瑪干]]。頂高一世界羅[[𡶀珠穆朗瑪]](8.848m)𦣰𨕭邊界中國-呢班。<ref>{{chú thích báo|title=Nepal and China agree on Mount Everest's height|url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/south_asia/8608913.stm|newspaper=BBC News|date=ngày 8 tháng 4 năm 2010}}</ref>點濕一𧵑中國、吧濕次𠀧𨕭世界、羅𢚸[[湖艾丁]](−154m)在[[盆地吐魯番]]<ref>{{chú thích web|title=Lowest Places on Earth|url=http://www.nps.gov/deva/naturescience/lowest-places-on-earth.htm|publisher=National Park Service|accessdate=ngày 2 tháng 12 năm 2013}}</ref>


Mùa khô và gió mùa ẩm chi phối phần lớn khí hậu Trung Quốc, dẫn đến khác biệt nhiệt độ rõ rệt giữa mùa đông và mùa hạ. Trong mùa đông, gió bắc tràn xuống từ các khu vực có vĩ độ cao với đặc điểm là lạnh và khô; trong mùa hạ, gió nam từ các khu vực duyên hải có vĩ độ thấp có đặc điểm là ấm và ẩm.<ref>{{chú thích sách|title=Regional Climate Studies of China|year=2008|publisher=Springer|page=1|url=http://books.google.com/books?id=SEO_RyNDJ0gC&pg=PA1#v=onepage&q&f=false|isbn=9783540792420}}</ref> Khí hậu Trung Quốc có sự khác biệt giữa các khu vực do địa hình phức tạp cao độ. Một vấn đề môi trường lớn tại Trung Quốc là việc các hoang mạc tiếp tục mở rộng, đặc biệt là sa mạc Gobi.<ref>{{chú thích báo|title=Fighting Desertification|url=http://www.forbes.com/sites/terrywaghorn/2011/03/07/fighting-desertification/|newspaper=Forbes|date=ngày 7 tháng 3 năm 2011|first=Terry|last=Waghorn}}</ref><ref name="Ref_au">[http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/asia-pacific/4915690.stm "Beijing hit by eighth sandstorm"]. BBC news. Truy cập 17 tháng 4 năm 2006.</ref>
Mùa khô và gió mùa ẩm chi phối phần lớn khí hậu Trung Quốc, dẫn đến khác biệt nhiệt độ rõ rệt giữa mùa đông và mùa hạ. Trong mùa đông, gió bắc tràn xuống từ các khu vực có vĩ độ cao với đặc điểm là lạnh và khô; trong mùa hạ, gió nam từ các khu vực duyên hải có vĩ độ thấp có đặc điểm là ấm và ẩm.<ref>{{chú thích sách|title=Regional Climate Studies of China|year=2008|publisher=Springer|page=1|url=http://books.google.com/books?id=SEO_RyNDJ0gC&pg=PA1#v=onepage&q&f=false|isbn=9783540792420}}</ref> Khí hậu Trung Quốc có sự khác biệt giữa các khu vực do địa hình phức tạp cao độ. Một vấn đề môi trường lớn tại Trung Quốc là việc các hoang mạc tiếp tục mở rộng, đặc biệt là sa mạc Gobi.<ref>{{chú thích báo|title=Fighting Desertification|url=http://www.forbes.com/sites/terrywaghorn/2011/03/07/fighting-desertification/|newspaper=Forbes|date=ngày 7 tháng 3 năm 2011|first=Terry|last=Waghorn}}</ref><ref name="Ref_au">[http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/asia-pacific/4915690.stm "Beijing hit by eighth sandstorm"]. BBC news. Truy cập 17 tháng 4 năm 2006.</ref>