𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「北圻」

581 bytes removed 、 𣈜1𣎃1𢆥2014
𣳔14: 𣳔14:


==名冊各[[統使北圻]]==
==名冊各[[統使北圻]]==
Trước khi triều đình Huế buộc phải ký [[Hòa ước Quý Mùi, 1883]], người Pháp đã thành lập [[Quân đoàn viễn chinh Bắc Kỳ]] (''corps expéditionnaire du Tonkin'') để xâm lược Bắc Kỳ. Các tướng chỉ huy Quân đoàn viễn chinh Bắc Kỳ đồng thời cũng là Thống soái Bắc Kỳ. Năm 1885, tướng Philippe Marie André Roussel de Courcy được cử sang Việt Nam với quyền hạn kiêm quản cả Bắc và Trung Kỳ. Năm 1886, Paul Bert, một quan chức dân sự được cử sang với chức vụ "Tổng Công sứ Trung – Bắc Kỳ" (''Résident supérieur du Tonkin''), gọi tắt là Tổng sứ, thay mặt cho chính phủ Pháp chủ trì mọi công việc đối ngoại của triều đình Việt Nam và thường được gọi là "Toàn quyền lưỡng kỳ" hoặc "Toàn quyền Trung – Bắc Kỳ". Dưới quyền trực tiếp của Tổng sứ là một hệ thống quan lại thực dân Pháp giúp việc: đứng đầu Trung Kỳ là Khâm sứ Trung Kỳ (''Résident supérieur de l’Annam'') và đứng đầu mỗi tỉnh ở cả Bắc Kỳ và Trung Kỳ là Công sứ (''Résident'') và Phó sứ (''Résident adjoint'').
𠓀欺朝廷化𫃚沛記[[和約癸未、1883]]、𠊛法㐌成立[[軍團遠征北圻]](「corps expéditionnaire du Tonkin」)底侵略北圻。各將指揮軍團遠征北圻同時共羅統帥北圻。𢆥1885、將Philippe Marie André Roussel de Courcy得舉創越南𠇍權限兼管哿北吧中圻。𢆥1886、Paul Bert、𠬠官職民事得舉創𠇍職務「總公使中–北圻」(「Résident supérieur du Tonkin」)、 噲𪬤羅總使、𠳙𫖀朱政府法主持每公役對外𧵑朝廷越南吧常得噲羅「全權兩圻」或「全權中–北圻」。𠁑權直接𧵑總使羅𠬠系統官吏殖民法執役:𨅸頭中圻羅欽使中圻(「Résident supérieur de l’Annam」) 吧𨅸頭每省於哿北圻吧中圻羅公使(「Résident」)吧副使(「Résident adjoint」)。


Năm 1887, chức vụ [[Toàn quyền Đông Dương]] được thành lập, nắm toàn quyền cai quản cả Bắc - Trung - Nam Kỳ. Năm 1889, chức vụ Tổng sứ bị bãi bỏ, chức vụ '''Thống sứ Bắc Kỳ''' (''Résident général du Tonkin''), còn được gọi là '''Tổng trú sứ''', được đặt ra để đảm nhiệm các công việc cho chính phủ Pháp bên cạnh Nam triều.
𢆥1887、職務[[全權東洋]]得成立、捻全權該管哿北--南圻。𢆥1889、職務總使被罷𠬃、職務'''統使北圻'''(「Résident général du Tonkin」)、群得噲羅'''總駐使'''、得撻𠚢底擔任各公役朱政府法邊梗南朝。


==𠸛噲{{r|東京|Tonkin}}==
==𠸛噲{{r|東京|Tonkin}}==