𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「戰爭越南」

651 bytes removed 、 𣈜10𣎃7𢆥2015
𣳔285: 𣳔285:
Sau trận này, quân Giải phóng đã tìm ra cách hạn chế ưu thế quân sự áp đảo của Mỹ. Phía Mỹ có hỏa lực cực mạnh và tổ chức chiến đấu hoàn hảo. Đặc biệt có yểm trợ không quân rất hiệu quả mà vũ khí khủng khiếp nhất của họ là [[boeing B-52 Stratofortress|máy bay B52]], [[bom napan|bom napal]] và trực thăng vũ trang, nên từ đó Quân Giải phóng miền Nam bỏ tham vọng đánh tiêu diệt các đơn vị Mỹ cấp trung đoàn. Họ tránh đánh những trận dàn quân đối đầu trực tiếp mà chỉ áp dụng chiến thuật đánh tập kích. Quân của họ luôn bám sát những toán quân Mỹ nhưng không giao chiến, chỉ khi đối phương dựng trại nghỉ ngơi hoặc sơ hở thì họ tập kích hoặc phục kích, đánh xong nhanh chóng rời chiến trường trước khi pháo binh và máy bay địch kịp đáp trả. Một khi xung phong thì luôn áp sát đánh gần, dùng lối cận chiến ''"Nắm thắt lưng địch mà đánh"'' để không cho đối phương sử dụng pháo binh và không quân. Dù rất hiện đại nhưng quân đội Mỹ không quen chiến đấu trong địa hình rừng núi quen thuộc của đối phương, nơi mà vũ khí của họ không phát huy hết tác dụng. Quân Mỹ "[[chiến lược Tìm và diệt|tìm-diệt]]" nhưng chẳng thấy địch đâu tuy bất cứ lúc nào họ cũng có thể bị tấn công.
Sau trận này, quân Giải phóng đã tìm ra cách hạn chế ưu thế quân sự áp đảo của Mỹ. Phía Mỹ có hỏa lực cực mạnh và tổ chức chiến đấu hoàn hảo. Đặc biệt có yểm trợ không quân rất hiệu quả mà vũ khí khủng khiếp nhất của họ là [[boeing B-52 Stratofortress|máy bay B52]], [[bom napan|bom napal]] và trực thăng vũ trang, nên từ đó Quân Giải phóng miền Nam bỏ tham vọng đánh tiêu diệt các đơn vị Mỹ cấp trung đoàn. Họ tránh đánh những trận dàn quân đối đầu trực tiếp mà chỉ áp dụng chiến thuật đánh tập kích. Quân của họ luôn bám sát những toán quân Mỹ nhưng không giao chiến, chỉ khi đối phương dựng trại nghỉ ngơi hoặc sơ hở thì họ tập kích hoặc phục kích, đánh xong nhanh chóng rời chiến trường trước khi pháo binh và máy bay địch kịp đáp trả. Một khi xung phong thì luôn áp sát đánh gần, dùng lối cận chiến ''"Nắm thắt lưng địch mà đánh"'' để không cho đối phương sử dụng pháo binh và không quân. Dù rất hiện đại nhưng quân đội Mỹ không quen chiến đấu trong địa hình rừng núi quen thuộc của đối phương, nơi mà vũ khí của họ không phát huy hết tác dụng. Quân Mỹ "[[chiến lược Tìm và diệt|tìm-diệt]]" nhưng chẳng thấy địch đâu tuy bất cứ lúc nào họ cũng có thể bị tấn công.


Lực lượng du kích quân Giải phóng cũng mở rộng tầm tấn công, không những với mục tiêu quân sự mà còn tấn công vào cơ cấu tổ chức hành chính địa phương của Việt Nam Cộng hòa bằng việc thuyết phục, đe dọa, đôi khi là ám sát những chỉ điểm viên chuyên lùng bắt du kích. Chủ trương này ngoài hiệu quả triệt hạ nguồn nhân sự điều hành chính quyền địa phương mà còn tác động đến tâm lý đại chúng ở Miền Nam.<ref>Thayer, Thomas. ''War Without Fronts''. Boulder, CA: Westview Press, 1985. tr 51</ref> Ngoài ra họ còn sử dụng lực lượng biệt động hoạt động tại các thành phố lớn chuyên ném lựu đạn vào quân Mỹ tại nơi công cộng, ám sát các chính trị gia nổi tiếng chống Cộng của Việt Nam Cộng hòa và đánh bom các cơ sở hành chính, khách sạn, hội trường, sân vận động... nhằm gây thương vong các sĩ quan, quan chức Mỹ và Việt Nam Cộng hòa để tạo tiếng vang<ref name="Apokalypse"/>. Để chống lại, Chính phủ Việt Nam Cộng hòa đưa vào hoạt động [[Chiến dịch Phụng Hoàng]] nhằm phá hoại tổ chức và du kích địa phương của quân Giải phóng. Chiến dịch này đạt cao điểm sau cuộc [[Sự kiện Tết Mậu Thân|Tổng công kích Tết Mậu Thân]] năm 1968 khi nhiều tổ cán bộ Mặt trận Giải phóng đã lộ diện và bị chỉ điểm.<ref>Woodruff, Mark. ''Unheralded Victory''. Arlington, VA: Vandamere Press, 1999. tr 53-55</ref>
力量猷擊軍解放拱𫘑𢌌𣅵進攻、空仍唄目標軍事𦓡群進攻𠓨機構組織行政地方𧵑越南共和凭役説服、𠴓𡃏、堆欺羅暗殺仍指點員轉嚨扒猷擊。主張呢外號果徹下源人事調行政權地方𦓡群作動𦤾心理大眾於沔南。<ref>Thayer, Thomas. ''War Without Fronts''. Boulder, CA: Westview Press, 1985. tr 51</ref> 外𠚢𣱆群使用力量別動活動在各城舖𡘯轉𢷁榴彈𠓨軍美在坭公共、暗殺各政治加浽㗂𢶢共𧵑越南共和吧打呠各基所行政、客棧、會場、𡑝運動。。。𥆂𢲧傷亡各士關、官職美吧越南共和底造㗂𪟸<ref name="Apokalypse"/>。底𢶢吏、政府越南共和迻𠓨活動[[戰役鳳凰]]𥆂破壞組織吧猷擊地方𧵑軍解放。戰役呢達高點𡢐局[[事件節戊申|總攻擊節戊申]]𢆥1968欺𡗉組幹部𩈘陣解放㐌路面吧被指點。<ref>Woodruff, Mark. ''Unheralded Victory''. Arlington, VA: Vandamere Press, 1999. tr 53-55</ref>


𥪝𠄩𢆥[[1966]]吧[[1967]]戰事𡨌𠄩邊演𠚢主要在沔東南部、坭𣎏各根據吧𧁷藏𡘯𧵑軍解放。部指揮戰場𧵑美㐌縱𠚢𠀧戰役𡘯底打𠓨各根據呢、𪦆羅各戰役:
𥪝𠄩𢆥[[1966]]吧[[1967]]戰事𡨌𠄩邊演𠚢主要在沔東南部、坭𣎏各根據吧𧁷藏𡘯𧵑軍解放。部指揮戰場𧵑美㐌縱𠚢𠀧戰役𡘯底打𠓨各根據呢、𪦆羅各戰役: