䀡碼源𧵑書院:憲法渃共和社會主義越南
←
書院:憲法渃共和社會主義越南
𨀈𬧐:
調向
、
尋檢
伴空得權𢯢𢷮張尼、爲理由𢖖󠄁:
只仍成員𥪝𡖡
成員通常
㵋得寔現操作尼。
伴吻固体䀡吧抄劄碼源𧵑張尼。
==章3. 經濟、社會、文化、教育、科學、工藝吧媒場 Chương 3. KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG== <div style="width:36.75%;float:left"> ;條50. :渃共和社會主義越南𡏦𥩯𡋂經濟獨立、自主、發揮內力、會入、合作國際、拫結𬘋䊼貝發展文化、寔現進步吧公平社會、保衛媒場、寔現工業化、現代化𡐙渃。 ;條51. :1. 𡋂經濟越南羅𡋂經濟市場定向社會主義貝𡗊形式所有、𡗊成分經濟:經濟家渃𡨺𦢳𠻀主導。 :2. 各成分經濟調羅部分構成關重𧵑𡋂經濟國民。各主體屬各成分經濟平等、合作吧競爭蹺法律。 :3. 家渃勸激、造條件抵營人、營業吧個人、組織恪投資、產出、經營:發展𥾽任各梗經濟、合分𡏦𥩯𡐙渃。財產合法𧵑個人、組織投資、產出、經營得法律保護吧空被國有化。 ;條52. :家渃𡏦𥩯吧完善體制經濟、調節𡋂經濟𨑗基礎尊重各規律市場:寔現分工、分級、分權𥪝管理家渃:促𢱜連結經濟漨、保擔性統一𧵑𡋂經濟國民。 ;條53. :𡐙墆、財源渃、財源鑛產、源利於漨㴜、漨𡗶、財源天然恪吧財產由家渃投資、管理羅財產公屬所有全民由家渃代面主所有吧統一管理. ;條54. :1. 𡐙墆羅財源特別𧵑國家、源力關重發展𡐙渃、得管理蹺法律。 :2. 組織、個人得家渃交𡐙、朱𠾔𡐙、公認權使用𡐙。𠊛使用𡐙得轉權使用𡐙、寔現各權吧義務蹺規定𧵑律。權使用𡐙得法律保護。 :3. 家渃收回𡐙由組織、個人當使用𥪝場合實懃切由律定爲目的國防、安寧:發展經濟—社會爲利益國家、公共。役收回𡐙沛公開、明白吧得賠償蹺規定𧵑法律。 :4. 家渃徵用𡐙𥪝場合實懃切由律定抵寔現任務國防、安寧或𥪝情狀戰爭、情狀緊急、防、𢶢天災。 ;條55. :1. 銀冊家渃、預儲國家、櫃財政家渃吧各源財政公恪由家渃統一管理吧沛得使用效果、公平、公開、明白、棟法律。 :2. 銀冊家渃𠁟銀冊中央吧銀冊地方、𥪝妬銀冊中央𡨺𦢳𡀔主導、保擔任務支𧵑國家。各款收、支銀冊家渃沛得預算吧由律定。 :3. 單位錢幣國家羅銅越南。家渃保擔穩定價值銅錢國家。 ;條56. :機關、組織、個人沛實行節儉、𢶢浪費、防、𢶢參冗𥪝活動經濟—社會吧管理家渃。 ;條57. :1. 家渃勸激、造條件抵組織、個人造役𫜵朱𠊛勞動。 :2. 家渃保衛權、利益合法𧵑𠊛勞動、𠊛使用勞動吧造條件𡏦𥩯關係勞動進步、諧和吧穩定。 ;條58. :1. 家渃、社會投資發展事業保衛、𢟙朔力劸𧵑人民、寔現保險醫濟全民、固政策優先𢟙朔力劸朱同胞民族少數、同胞於沔𡶀、海島吧漨固條件經濟-社會特別𧁷巾。 :2. 家渃、社會吧家庭固責任保衛、𢟙朔力劸𠊛媄、𥘷㛪、寔現計劃化家庭。 ;條59. :1. 家渃、社會尊榮、𪮒賞、寔現政策優待對貝𠊛固功貝渃。 :2. 家渃造平等𧗱機會抵公民受享福利社會、發展系統安生社會、固政策助𢴇𠊛高歲、𠊛缺疾、𠊛𫊐吧𠊛固環境𧁷巾恪。 :3. 家渃固政策發展家於、造條件抵每𠊛固𡊲於。 ;條60. :1. 家渃、社會𢟙𢥈𡏦𥩯吧發展𡋂文化越南先進、湛沱本色民族、接收精華文化人類。 :2. 家渃、社會發展文學、藝術𥄮答應需求精神多樣吧𫅞猛𧵑人民:發展各方便通信大衆𥄮答應需求通信𧵑人民、服務事業𡏦𥩯吧保衛祖國。 :3. 家渃、社會造媒場𡏦𥩯家庭越南𤋾𪥯、進步、幸福:𡏦𥩯𡥵𠊛越南固力劸、文化、𢀭𢚸𢞅渃、固精神團結、意識𫜵主、責任公民。 ;條61. :1. 發展敎育羅國策行頭𥄮𠹌高民智、發展源人力、掊養人才。 :2. 家渃優先投資吧收唿各源投資恪朱敎育:𢟙𢥈敎育𪴉𧀒:保擔敎育小學羅扒𢯜、家渃空收學費:曾𨀈普及敎育中學:發展敎育大學、敎育藝業:寔現政策學俸、學費合理。 :3. 家渃優先發展敎育於沔𡶀、海島、漨同胞民族少數吧漨固條件經濟—社會特別𧁷巾:優先使用、發展人才:造條件抵𠊛缺疾吧𠊛𫊐得學文化吧學藝。 ;條62. :1. 發展科學吧工藝羅國策行頭、𡨺𦢳𡀔𣛩椊𥪝事業發展經濟—社會𧵑𡐙渃。 :2. 家渃優先投資吧勸激組織、個人投資研究、發展、轉交、應用固效果成就科學吧工藝:保擔權研究科學吧工藝:保護權所有智慧。 :3. 家渃造條件抵每𠊛參加吧得受享利益自各活動科學吧工藝。 ;條63. :1.家渃固政策保衛媒場:管理、使用效果、𥑃凭各源財源天然:保存天然、多樣生學:主動防、𢶢天災、應付貝變𢷮氣候。 :2.家渃勸激每活動保衛媒場、發展、使用能量㵋、能量再造。 :3.組織、個人㧡污染媒場、𫜵衰竭財源天然吧衰減多樣生學沛被處理嚴吧固責任克服、賠償𧵳害。 </div> <div style="width:59.25%;float:right;border-left:gray thin solid;margin-left:1%;padding-left:1%"> ;Điều 50. :Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. ;Điều 51. :1. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. :2. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật. :3. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh: phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa. ;Điều 52. :Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường: thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước: thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế quốc dân. ;Điều 53. :Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. ;Điều 54. :1. Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. :2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ. :3. Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh: phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật. :4. Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết do luật định để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai. ;Điều 55. :1. Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử dụng hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật. :2. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, trong đó ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm nhiệm vụ chi của quốc gia. Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước phải được dự toán và do luật định. :3. Đơn vị tiền tệ quốc gia là Đồng Việt Nam. Nhà nước bảo đảm ổn định giá trị đồng tiền quốc gia. ;Điều 56. :Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kinh tế - xã hội và quản lý nhà nước. ;Điều 57. :1. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động. :2. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định. ;Điều 58. :1. Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. :2. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người mẹ, trẻ em, thực hiện kế hoạch hóa gia đình. ;Điều 59. :1. Nhà nước, xã hội tôn vinh, khen thưởng, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với nước. :2. Nhà nước tạo bình đẳng về cơ hội để công dân thụ hưởng phúc lợi xã hội, phát triển hệ thống an sinh xã hội, có chính sách trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật, người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn khác. :3. Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở. ;Điều 60. :1. Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. :2. Nhà nước, xã hội phát triển văn học, nghệ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu tinh thần đa dạng và lành mạnh của Nhân dân: phát triển các phương tiện thông tin đại chúng nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của Nhân dân, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. :3. Nhà nước, xã hội tạo môi trường xây dựng gia đình Việt Nam ấm no, tiến bộ, hạnh phúc: xây dựng con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân. ;Điều 61. :1. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. :2. Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục: chăm lo giáo dục mầm non: bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí: từng bước phổ cập giáo dục trung học: phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp: thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý. :3. Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài: tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn hóa và học nghề. ;Điều 62. :1. Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. :2. Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa học và công nghệ: bảo đảm quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ: bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. :3. Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ. ;Điều 63. :1. Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường: quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên: bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học: chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. :2. Nhà nước khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo. :3. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại. </div> <br clear="all"/>
𢮿徠
書院:憲法渃共和社會主義越南
。
榜調向
工具個人
造財款
登入
空間𠸜
書院
討論
變體
交面
讀
䀡碼源
䀡歷史
恪
尋檢
調向
張正
𠊝𢷮近低
張偶然
助𢴇
𡨸漢喃準 Chữ Hán Nôm Chuẩn
榜𡨸漢喃準常用 Bảng chữ Hán Nôm chuẩn Thường dùng
風𡨸漢喃 Phông chữ Hán Nôm
部𢫈漢喃 Bộ gõ Hán Nôm
工具轉𢷮 Công cụ chuyển đổi
名冊各詞摱憑𡨸漢喃準 Danh sách các từ mượn bằng chữ Hán Nôm chuẩn
原則譯各名詞𥢆𥪝各言語東亞 Nguyên tắc dịch các danh từ riêng trong các ngôn ngữ Đông Á
定樣排𢪏 Định dạng bài viết
各詞典漢喃 Các từ điển Hán Nôm
仍排懃得漢喃化 Những bài cần được Hán Nôm hoá
捐𢵰 Quyên góp
衆碎懃伴𢴇扡 Chúng tôi cần bạn giúp đỡ
工具
各連結𦤾低
𠊝𢷮連關
張特別
通信張