䀡碼源𧵑書院:憲法渃共和社會主義越南
←
書院:憲法渃共和社會主義越南
𨀈𬧐:
調向
、
尋檢
伴空得權𢯢𢷮張尼、爲理由𢖖󠄁:
只仍成員𥪝𡖡
成員通常
㵋得寔現操作尼。
伴吻固体䀡吧抄劄碼源𧵑張尼。
==章5. 國會 Chương 5. QUỐC HỘI== <div style="width:36.75%;float:left"> ;條69. :國會羅機關代表高一𧵑人民、機關權力家渃高一𧵑渃共和社會主義越南。 :國會寔現權立憲、權立法、決定各問題關重𧵑𡐙渃吧監察最高對貝活動𧵑家渃。 ;條70. :國會固仍任務吧權限𢖖低。 :1. 𫜵憲法吧𢯢𢷮憲法:𫜵律吧𢯢𢷮律。 :2. 寔現權監察最高役遵蹺憲法、律吧義決𧵑國會:察報告工作𧵑主席渃、委班常務國會、政府、座案人民最高、院檢察人民最高、會同保舉國家、檢算家渃吧機關恪由國會成立。 :3. 決定目標、指標、政策、任務基本發展經濟—社會𧵑坦渃。 :4. 決定政策基本𧗱財政、錢幣國家:規定、𢯢𢷮或罷𠬃各庶稅:決定分𢺹各款收吧任務支𡧲銀策中央吧銀策地方:決定墨界限安全嫧國家、嫧公、嫧政府:決定銀策家渃吧分補銀策中央、批准決算銀策家渃。 :5. 決定政策民族、政策宗教𧵑家渃。 :6. 規定組織吧活動𧵑國會、主席渃、政府、院檢察座案人民、人民、會同保舉國家、檢算家渃、政權地方吧機關恪由國會成立。 :7. 保、免任、罷任主席渃、副主席渃、主席國會、副主席國會、委員委班常務國會、主席會同民族、主任委班𧵑國會、首相政府、正案座案人民最高、院長院檢察人民最高、主席會同保舉國家、總檢算家渃、𠊛𨅸頭機關恪由國會成立:批准提議補任、免任、革職副首相政府、部長吧成員恪𧵑政府、审判座案人民最高:批准名冊成員會同國防吧安寧、會同保舉國家。 :𢖖期得褒、主席渃、主席國會、首相政府、正案座案人民最高沛宣誓忠誠貝祖國、人民吧憲法。 :8. 𠬃票信任對貝𠊛𡨺職務由國會褒或批准。 :9. 決定成立、罷𠬃部、機關卬部𧵑政府:成立、解體、入、𢺹、調整地界行政府、城鋪直屬中央、單位行政—經濟特別:成立、罷𠬃機關恪蹺規定𧵑憲法吧律: :10. 罷𠬃文本𧵑主席渃、委班常務國會、政府、首相政府、座案人民最高、院檢查人民最高債貝憲法、律、義決𧵑國會。 :11. 決定大赦。 :12. 規定銜級𥪝力量武裝人民、銜、及外交吧仍銜、級家渃恪:規定勳章、徽章吧名號榮譽家渃。 :13. 決定問題戰爭吧和平:規定𧗱情狀緊急、各辦法特別恪保擔國防吧安寧國家: :14. 決定政策基本𧗱對外:批准、決定加入或㴨𠞹效力𧵑條約國際連關𦤾戰爭、和平、主權國家、資格成員𧵑共和社會主義越南在各組織國際吧區域關重、各條約國際𧗱權𡥵𠊛、權吧義務基本𧵑公民吧條約國際恪債貝律、義決𧵑國會: :15. 決定徵求意引。 ;條71. :1. 任期𧵑每課國會羅𠄼𢆥。 :2. 𦒹𨒒𣈜𠓀期國會𥃞任期、國會課㵋沛得褒戎。 :3. 𥪝場合特別、𡀮得𠃣一𠄩份𠀧總數代表國會表決贊成時國會決定𪮊𥐇或捁𨱽任期𧵑𨉟蹺提議𧵑委班常務國會。役捁𨱽任期𧵑𠬠課國會空得過𨒒𠄩𣎃、除場合固戰爭。 ;條72. :主席國會主座各番合𧵑國會:記證寔憲法、律、議決𧵑國會:領導工作𧵑委班常務國會:組織寔現關係對外𧵑國會:𡨺關係貝各代表國會。 :各副主席國會𢴇主席國會𫜵任務蹺事分工𧵑主席國會。 ;條73. :1. 委班常務國會羅機關常直𧵑國會。 :2. 委班常務國會𠁟主席國會、各副主席國會吧各委員。 :3. 數成員委班常務國會由國會決定。成員委班常務國會空勢同時羅成員政府。 :4. 委班常務國會𧵑每課國會寔現任務、權限𧵑𨉟朱𦤾期國會課㵋褒𠚢委班常務國會。 ;條74. :委班常務國會固仍任務吧權限𢖖底。 :1. 組織役準備、召集吧主持期合國會。 :2. 𠚢法令𧗱仍問題得國會交:解釋憲法、律、法令。 :3. 監察役施行憲法、律、議決𧵑國會、法令、議決𧵑委班常務國會:監察活動𧵑政府、座案人民最高、院檢察人民最高、檢算家渃吧機關恪由國會成立。 :4. 停止役施行文本𧵑政府、首相政府、座案人民最高、院檢察人民最高債貝憲法、律、議決𧵑國會吧呈國會決定役罷𠬃文本妬在期合近一:罷𠬃文本𧵑政府、首相政府、座案人民最高、院檢察人民最高債貝法令、議決𧵑委班常務國會。 :5. 指導、調和、配合活動𧵑會同民族吧各委班𧵑國會:向引吧保擔條件活動𧵑代表國會。 :6. 提議國會保、免任、罷任主席渃、主席國會、副主席國會、委員委班常務國會、主席會同民族、主任委班𧵑國會、主席會同保舉國家、總檢算家渃。 :7. 監察吧向引活動𧵑會同人民:罷𠬃議決𧵑會同人民省、城庯直屬中央債貝憲法、律吧文本𧵑機關家渃級𨑗:解散會同人民省、城庯直屬中央𥪝場合會同人民妬𫜵實害嚴重𦤾利益𧵑人民。 :8. 決定成立、解體、入𢺹、調整地界單位行政𨑜省、城庯直屬中央。 :9. 決定役宣佈情狀戰爭𥪝場合國會空體合得吧報告國會決定在期合近一。 :10. 決定總動員或動員局部:頒佈、罷𠬃情狀緊急𥪝𪥘󠄁渃或於曾地方。 :11. 寔現關係對外𧵑國會。 :12. 批准提議補任、免任大使特命全權𧵑共和社會主義越南。 :13. 組織徵求意民蹺決定𧵑國會。 ;條75. :1. 會同民族𠁟主席、各副主席吧各委員。主席會同民族由國會保:各副主席吧各委員會同民族由委班常務國會批准。 :2. 會同民族研究吧建議貝國會𧗱工作民族:寔現權監察役施行政策民族、章程、計劃發展經濟—社會沔𡶀吧漨同胞民族少數。 :3. 主席會同民族得𫬱參與翻合𧵑政府般𧗱役寔現政策民族。期頒行規定寔現政策民族、政府沛𥙩意見𧵑會同民族。 :4. 會同民族固仍任務、權限恪如委班𧵑國會規定在款2條76。 ;條76. :1. 委班𧵑國會𠁟主任、各副主任吧各委員。主任委班由國會保:各副主任吧各委員委班由委班常務國會批准。 :2. 委班𧵑國會審查預案律、建議𧗱律、預案恪吧報告得國會或委班常務國會交:寔現權監察𥪝範圍任務、權限由律定:建議仍問題屬範圍活動𧵑委班。 :3. 役成立、解體委班𧵑國會由國會決定。 ;條77. :1. 會同民族、各委班𧵑國會固權要求成員政府、正案座案人民最高、院長院檢察人民最高、總檢算家渃吧個人有關報告、解程或供給材料𧗱仍問題懃切。𠊛得要求固責任答應要求妬。 :2. 各機關家渃固責任研究吧㨋𠳒仍建議𧵑會同民族吧各委班𧵑國會。 ;條78. :期懃切、國會成立委班臨時抵研究、審查𠬠預案或調查𧗱𠬠問題一定。 ;條79. :1. 代表國會羅𠊛代面朱意志、願望𧵑人民於單位保舉𠚢𨉟吧𧵑人民𪥘󠄁渃。 :2. 代表國會聯係𬘋𨨪貝舉知、𠹾事監察𧵑舉知:收拾吧反映忠實意見、願望𧵑舉知貝國會、各機關、組織有關:寔現制度接觸吧報告貝舉知𧗱活動𧵑代表吧𧵑國會:㨋𠳒要求吧建議𧵑舉知:蹺𠼲、敦篤役解決叫奈、訴告吧向引、𢴇拕役寔現權叫奈、訴告。 :3. 代表國會普遍吧運動人民寔現憲法吧法律。 ;條80. :1. 代表國會固權質問主席渃、主席國會、首相政府、部長吧各成員恪𧵑政府、正案座案人民最高、院長院檢察人民最高、總檢算家渃。 :2. 𠊛被質問沛㨋𠳒𠓀國會在期合或在翻合委班常務國會𥪝時間𡧲𠄩期合國會:𥪝場合懃切、國會、委班常務國會朱㨋𠳒憑文本。 :3. 代表國會固權要求機關、組織、個人供給通信、材料連關𦤾任務𧵑機關、組織、個人妬。𠊛𨅸頭機關、組織或個人固責任㨋𠳒仍問題𦓡代表國會要求𥪝時限律定。 ;條81. :空得扒、監𡨺、起訴代表國會𡀮空固事同意𧵑國會或𥪝時間國會空合空固事同意𧵑委班常務國會;𥪝場合代表國會犯罪寡贜𦓡被暫𡨺時機關暫𡨺沛立即報告抵國會或委班常務國會䀡察、決定。 ;條82. :1. 代表國會固責任寔現𠫆踷任務代表、固權參加𫜵成員𧵑會同民族或委班𧵑國會。 :2. 委班常務國會、首相政府、副首相政府、部長、首長機關卬部吧各機關恪𧵑家渃固責任造條件抵代表國會𫜵任務代表。 :3. 家渃保擔經費活動𧵑代表國會。 ;條83. :1. 國會合公開。𥪝場合懃切、蹺提議𧵑主席渃、委班常務國會、首相政府或𧵑𠃣一𠬠份𠀧總數代表國會、國會決定合𡫨。 :2. 國會合每𢆥𠄩期。場合主席渃、委班常務國會、首相政府或𠃣一𠬠份𠀧總數代表國會要求時國會合不常。委班常務國會召集期合國會。 :3. 期合次一𧵑國會課㵋得召集踸一羅𢖖𨑮𣈜、𠸥自𣈜保舉代表國會、由主席國會課𠓀開幕吧主座朱𦤾期國會課㵋保𠚢主席國會。 ;條84. :1. 主席渃、委班常務國會、會同民族、委班𧵑國會、政府、座案人民最高、院檢察人民最高、檢算家渃、委班中央𩈘陣祖國越南吧機關中央𧵑組織成員𧵑𩈘陣固權程預案律𠓀國會、程預案法令𠓀委班常務國會。 :2. 代表國會固權程建議𧗱律、法令吧預案律、預案法令𠓀國會、委班常務國會。 ;條85. :1. 律、議決𧵑國會沛得過姅總數代表國會表決贊成:場合𫜵憲法、𢯢𢷮憲法、決定捽𥐇或捁𨱽任期𧵑國會、罷任代表國會沛得𠃣一𠄩份𠀧總數代表國會表決贊成。 :法令、議決𧵑委班常務國會沛得過姅總數成員委班常務國會表決贊成。 :2. 律、法令沛得公佈踸一羅𨒒𠄻𣈜、𠸥自𣈜得通過、除場合主席渃提議䀡察吏法令。 </div> <div style="width:59.25%;float:right;border-left:gray thin solid;margin-left:1%;padding-left:1%"> ;Điều 69. :Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. :Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. ;Điều 70. :Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: :1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp: làm luật và sửa đổi luật: :2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội: xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập: :3. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước: :4. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia: quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế: quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương: quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ: quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước: :5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước: :6. Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương và cơ quan khác do Quốc hội thành lập: :7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập: phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao: phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia. :Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp: :8. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn: :9. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ: thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt: thành lập, bãi bỏ cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật: :10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội: :11. Quyết định đại xá: :12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước khác: quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước: :13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình: quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia: :14. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại: phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, các điều ước quốc tế về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và điều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội: :15. Quyết định trưng cầu ý dân. ;Điều 71. :1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là năm năm. :2. Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khóa mới phải được bầu xong. :3. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh. ;Điều 72. :Chủ tịch Quốc hội chủ tọa các phiên họp của Quốc hội: ký chứng thực Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội: lãnh đạo công tác của Ủy ban thường vụ Quốc hội: tổ chức thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội: giữ quan hệ với các đại biểu Quốc hội. :Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch Quốc hội làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Quốc hội. ;Điều 73. :1. Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội. :2. Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên. :3. Số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định. Thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể đồng thời là thành viên Chính phủ. :4. Ủy ban thường vụ Quốc hội của mỗi khóa Quốc hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Ủy ban thường vụ Quốc hội. ;Điều 74. :Ủy ban thường vụ Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: :1. Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì kỳ họp Quốc hội: :2. Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao: giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh: :3. Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội: giám sát hoạt động của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập: :4. Đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và trình Quốc hội quyết định việc bãi bỏ văn bản đó tại kỳ họp gần nhất: bãi bỏ văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội: :5. Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội: hướng dẫn và bảo đảm điều kiện hoạt động của đại biểu Quốc hội: :6. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước: :7. Giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân: bãi bỏ nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên: giải tán Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân: :8. Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: :9. Quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh trong trường hợp Quốc hội không thể họp được và báo cáo Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất: :10. Quyết định tổng động viên hoặc động viên cục bộ: ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương: :11. Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội: :12. Phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: :13. Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội. ;Điều 75. :1. Hội đồng dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Chủ tịch Hội đồng dân tộc do Quốc hội bầu: các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng dân tộc do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn. :2. Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội về công tác dân tộc: thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số. :3. Chủ tịch Hội đồng dân tộc được mời tham dự phiên họp của Chính phủ bàn về việc thực hiện chính sách dân tộc. Khi ban hành quy định thực hiện chính sách dân tộc, Chính phủ phải lấy ý kiến của Hội đồng dân tộc. :4. Hội đồng dân tộc có những nhiệm vụ, quyền hạn khác như Ủy ban của Quốc hội quy định tại khoản 2 Điều 76. ;Điều 76. :1. Ủy ban của Quốc hội gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên. Chủ nhiệm Ủy ban do Quốc hội bầu: các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn. :2. Ủy ban của Quốc hội thẩm tra dự án luật, kiến nghị về luật, dự án khác và báo cáo được Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội giao: thực hiện quyền giám sát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do luật định: kiến nghị những vấn đề thuộc phạm vi hoạt động của Ủy ban. :3. Việc thành lập, giải thể Ủy ban của Quốc hội do Quốc hội quyết định. ;Điều 77. :1. Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội có quyền yêu cầu thành viên Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước và cá nhân hữu quan báo cáo, giải trình hoặc cung cấp tài liệu về những vấn đề cần thiết. Người được yêu cầu có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu đó. :2. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm nghiên cứu và trả lời những kiến nghị của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội. ;Điều 78. :Khi cần thiết, Quốc hội thành lập Ủy ban lâm thời để nghiên cứu, thẩm tra một dự án hoặc điều tra về một vấn đề nhất định. ;Điều 79. :1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước. :2. Đại biểu Quốc hội liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri: thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan: thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt động của đại biểu và của Quốc hội: trả lời yêu cầu và kiến nghị của cử tri: theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và hướng dẫn, giúp đỡ việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. :3. Đại biểu Quốc hội phổ biến và vận động Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật. ;Điều 80. :1. Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước. :2. Người bị chất vấn phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp hoặc tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội: trong trường hợp cần thiết, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội cho trả lời bằng văn bản. :3. Đại biểu Quốc hội có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm trả lời những vấn đề mà đại biểu Quốc hội yêu cầu trong thời hạn luật định. ;Điều 81. :Không được bắt, giam giữ, khởi tố đại biểu Quốc hội nếu không có sự đồng ý của Quốc hội hoặc trong thời gian Quốc hội không họp không có sự đồng ý của Ủy ban thường vụ Quốc hội: trong trường hợp đại biểu Quốc hội phạm tội quả tang mà bị tạm giữ thì cơ quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định. ;Điều 82. :1. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đại biểu, có quyền tham gia làm thành viên của Hội đồng dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội. :2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và các cơ quan khác của Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện để đại biểu Quốc hội làm nhiệm vụ đại biểu. :3. Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động của đại biểu Quốc hội. ;Điều 83. :1. Quốc hội họp công khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín. :2. Quốc hội họp mỗi năm hai kỳ. Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp bất thường. Ủy ban thường vụ Quốc hội triệu tập kỳ họp Quốc hội. :3. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa mới được triệu tập chậm nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, do Chủ tịch Quốc hội khóa trước khai mạc và chủ tọa cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch Quốc hội. ;Điều 84. :1. Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức thành viên của Mặt trận có quyền trình dự án luật trước Quốc hội, trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội. :2. Đại biểu Quốc hội có quyền trình kiến nghị về luật, pháp lệnh và dự án luật, dự án pháp lệnh trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội. ;Điều 85. :1. Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành: trường hợp làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp, quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. :Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội phải được quá nửa tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành. :2. Luật, pháp lệnh phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày được thông qua, trừ trường hợp Chủ tịch nước đề nghị xem xét lại pháp lệnh. </div> <br clear="all"/>
𢮿徠
書院:憲法渃共和社會主義越南
。
榜調向
工具個人
造財款
登入
空間𠸜
書院
討論
變體
交面
讀
䀡碼源
䀡歷史
恪
尋檢
調向
張正
𠊝𢷮近低
張偶然
助𢴇
𡨸漢喃準 Chữ Hán Nôm Chuẩn
榜𡨸漢喃準常用 Bảng chữ Hán Nôm chuẩn Thường dùng
風𡨸漢喃 Phông chữ Hán Nôm
部𢫈漢喃 Bộ gõ Hán Nôm
工具轉𢷮 Công cụ chuyển đổi
名冊各詞摱憑𡨸漢喃準 Danh sách các từ mượn bằng chữ Hán Nôm chuẩn
原則譯各名詞𥢆𥪝各言語東亞 Nguyên tắc dịch các danh từ riêng trong các ngôn ngữ Đông Á
定樣排𢪏 Định dạng bài viết
各詞典漢喃 Các từ điển Hán Nôm
仍排懃得漢喃化 Những bài cần được Hán Nôm hoá
捐𢵰 Quyên góp
衆碎懃伴𢴇扡 Chúng tôi cần bạn giúp đỡ
工具
各連結𦤾低
𠊝𢷮連關
張特別
通信張