䀡碼源𧵑書院:憲法渃共和社會主義越南
←
書院:憲法渃共和社會主義越南
𨀈𬧐:
調向
、
尋檢
伴空得權𢯢𢷮張尼、爲理由𢖖󠄁:
只仍成員𥪝𡖡
成員通常
㵋得寔現操作尼。
伴吻固体䀡吧抄劄碼源𧵑張尼。
==章7. 政府 Chương 7. CHÍNH PHỦ== <div style="width:36.75%;float:left"> ;條94. :政府羅機關行政家渃高一𧵑渃共和社會主義越南、寔現權行法、羅機關執行𧵑國會。 :政府𠹾責任𠓀國會吧報告工作𠓀國會、委班常務國會、主席渃。 ;條95. :1. 政府𠁟首相政府、各副首相政府、各部長吧首長機關卬部。 :機構、數量成員政府由國會決定。 :政府𫜵役蹺制度集體、決定蹺多數。 :2. 首相政府羅𠊛𨅸頭政府、𠹾責任𠓀國會𧗱活動𧵑政府吧仍任務得交:報告工作𧵑政府、首相政府𠓀國會、委班常務國會、主席渃。 :3. 副首相政府𢴇首相政府𫜵任務蹺事分工𧵑首相政府吧𠹾責任𠓀首相政府𧗱任務得分工。期首相政府咏𩈘、𠬠副首相政府得首相政府委任𠊝𩈘首相政府領導工作𧵑政府。 :4. 部長、首長機關卬部𠹾責任個人𠓀首相政府、政府吧國會𧗱梗、領域得分工負責、共各成員恪𧵑政府𠹾責任集體𧗱活動𧵑政府。 ;條96. :政府固仍任務吧權限𢖖底: :1. 組織施行憲法、律、議決𧵑國會、法令、議決𧵑委班常務國會、令、決定𧵑主席渃; :2. 提出、𡏦𥩯政策程國會、委班常務國會決定或決定蹺審權抵寔現任務、權限規定在條尼:程預案律、預案銀冊家渃吧各預案恪𠓀國會;程預案法令𠓀委班常務國會; :3. 統一管理𧗱經濟、文化、社會、敎育、醫濟、科學、工藝、媒場、通信、傳通、對外、國防、安寧國家、秩序、安全社會;施行令動員或動員局部、令頒佈情狀緊急吧各辦法懃切恪抵保衛祖國、保擔性命、財產𧵑人民; :4. 程國會決定成立、罷𠬃部、機關卬部;成立、解體、入𢺹、調整地界行政省、城庯直屬中央、單位行政—經濟特別;程委班常務國會決定成立、解體、入𢺹、調整地界單位行政𨑜省、城庯直屬中央; :5. 統一管理𡋂行政國家;寔現管理𧗱幹部、公職、員職吧公務𥪝各機關家渃;組織工作聲查、檢查、解決叫奈、訴告、防、𢶢官僚、參冗𥪝部𣛠家渃:領導工作𧵑各部、機關卬部、機關屬政府、委班人民各級;向引、檢查會同人民𥪝役寔現文本𧵑機關家渃級𨑗;造條件抵會同人民寔現任務、權限由律定; :6. 保衛權吧利益𧵑家渃吧社會、權𡥵𠊛、權公民;保擔秩序、安全社會; :7. 組織談判、記條約國際人名家渃蹺委權𧵑主席渃;決定役記、加入、批閱或揕𢲼效力條約國際人名政府、除條約國際程國會批准規定在款14條70;保衛利益𧵑家渃、利益正當𧵑組織吧公民越南於渃外; :8. 配合貝委班中央𩈘陣祖國越南吧機關中央𧵑組織政治-社會𥪝役寔現任務、權限𧵑𨉟。 ;條97. :任期𧵑政府蹺任期𧵑國會。期國會𥃞任期、政府接續𫜵任務朱𦤾期國會課㵋成立政府。 ;條98. :首相政府由國會保𥪝數代表國會。 :首相政府固仍任務吧權限𢖖底; :1. 領導工作𧵑政府;領導役𡏦𥩯政策吧組織施行法律; :2.領導吧𠹾責任𧗱活動𧵑系統行政家渃自中央𦤾地方、保擔併統一吧通𨙖𧵑𡋂行政國家; :3. 程國會批准提議補任、免任、革職副首相政府、部長吧成員恪𧵑政府;補任、免任、革職次長、職務相當屬部、機關卬部;批准役保、免任吧決定調動、革職主席、副主席委班人民省、城庯直屬中央; :4. 停止役施行或罷𠬃文本𧵑部長、首長機關卬部、委班人民、主席委班人民省、城庯直屬中央債貝憲法、律吧文本𧵑機關家渃級𨑗:停止役施行議決𧵑會同人民省、城庯直屬中央債貝憲法、律吧文本𧵑機關家渃級𨑗、同時提議委班常務國會罷𠬃; :5. 決定吧指導役談判、指導役記、加入條約國際屬任務、權限𧵑政府;組織寔現條約國際𦓡共和社會主義越南羅成員; :6. 寔現制度報告𠓀人民通過各方便通信大衆𧗱仍問題關重屬審權解決𧵑政府吧首相政府。 ;條99. :1. 部長、首長機關卬部羅成員政府吧羅𠊛𨅸頭部、機關卬部、領導工作𧵑部、機關卬部;𠹾責任管理家渃𧗱梗、領域得分工;組織施行吧蹺𠼲役施行法律連關𦤾梗、領域𥪝範圍全國。 :2. 部長、首長機關卬部報告工作𠓀政府、首相政府;寔現制度報告𠓀人民𧗱仍問題關重屬責任管理。 ;條100. :政府、首相政府、部長、首長機關卬部頒行文本法律抵寔現任務、權限𧵑𨉟、檢查役施行各文本妬吧處理各文本債法律蹺規定𧵑律。 ;條101. :主席委班中央𩈘陣祖國越南吧𠊛𨅸頭機關中央𧵑組織政治-社會得𫬱參與翻合𧵑政府期般各問題固連關。 </div> <div style="width:59.25%;float:right;border-left:gray thin solid;margin-left:1%;padding-left:1%"> ;Điều 94. :Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội. :Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. ;Điều 95. :1. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. :Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do Quốc hội quyết định. :Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. :2. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Quốc hội về hoạt động của Chính phủ và những nhiệm vụ được giao: báo cáo công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. :3. Phó Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ làm nhiệm vụ theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ được phân công. Khi Thủ tướng Chính phủ vắng mặt, một Phó Thủ tướng Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ ủy nhiệm thay mặt Thủ tướng Chính phủ lãnh đạo công tác của Chính phủ. :4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, cùng các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Chính phủ. ;Điều 96. :Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: :1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước: :2. Đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều này: trình dự án luật, dự án ngân sách nhà nước và các dự án khác trước Quốc hội: trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội: :3. Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội: thi hành lệnh động viên hoặc động viên cục bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm tính mạng, tài sản của Nhân dân: :4. Trình Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ: thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt: trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: :5. Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia: thực hiện quản lý về cán bộ, công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước: tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước: lãnh đạo công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp: hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên: tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật định: :6. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân: bảo đảm trật tự, an toàn xã hội: :7. Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của Chủ tịch nước: quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn quy định tại khoản 14 Điều 70: bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài: :8. Phối hợp với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. ;Điều 97. :Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ. ;Điều 98. :Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. :Thủ tướng Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: :1. Lãnh đạo công tác của Chính phủ: lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ chức thi hành pháp luật: :2. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và thông suốt của nền hành chính quốc gia: :3. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và Thành viên khác của Chính phủ: bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng, chức vụ tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ: phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: :4. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên: đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, đồng thời đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ: :5. Quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước quốc tế thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ: tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên: :6. Thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ. ;Điều 99. :1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là thành viên Chính phủ và là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo công tác của bộ, cơ quan ngang bộ: chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công: tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc. :2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ báo cáo công tác trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan trọng thuộc trách nhiệm quản lý. ;Điều 100. :Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành văn bản pháp luật để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm tra việc thi hành các văn bản đó và xử lý các văn bản trái pháp luật theo quy định của luật. ;Điều 101. :Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội được mời tham dự phiên họp của Chính phủ khi bàn các vấn đề có liên quan. </div> <br clear="all"/>
𢮿徠
書院:憲法渃共和社會主義越南
。
榜調向
工具個人
造財款
登入
空間𠸜
書院
討論
變體
交面
讀
䀡碼源
䀡歷史
恪
尋檢
調向
張正
𠊝𢷮近低
張偶然
助𢴇
𡨸漢喃準 Chữ Hán Nôm Chuẩn
榜𡨸漢喃準常用 Bảng chữ Hán Nôm chuẩn Thường dùng
風𡨸漢喃 Phông chữ Hán Nôm
部𢫈漢喃 Bộ gõ Hán Nôm
工具轉𢷮 Công cụ chuyển đổi
名冊各詞摱憑𡨸漢喃準 Danh sách các từ mượn bằng chữ Hán Nôm chuẩn
原則譯各名詞𥢆𥪝各言語東亞 Nguyên tắc dịch các danh từ riêng trong các ngôn ngữ Đông Á
定樣排𢪏 Định dạng bài viết
各詞典漢喃 Các từ điển Hán Nôm
仍排懃得漢喃化 Những bài cần được Hán Nôm hoá
捐𢵰 Quyên góp
衆碎懃伴𢴇扡 Chúng tôi cần bạn giúp đỡ
工具
各連結𦤾低
𠊝𢷮連關
張特別
通信張