𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「河內」

1.013 bytes removed 、 𣈜6𣎃3𢆥2015
𣳔962: 𣳔962:


=== 醫濟 ===
=== 醫濟 ===
Theo con số của [[Tổng cục Thống kê (Việt Nam)|Tổng cục Thống kê Việt Nam]] năm [[2011]] thì năm [[2010]], thành phố Hà Nội có 650 cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc sở Y tế thành phố, trong đó có 40 bệnh viện, 29 [[phòng khám]] khu vực và 575 trạm y tế.<ref>{{Chú thích web
遶𡥵數𧵑[[總局統計(越南)|總局統計越南]]𢆥[[2011]]時𢆥[[2010]]、城舖河內𣎏650基礎勘𢵻病直屬所醫濟城舖、𥪝𪦆𣎏40病院、29[[房勘]]區域吧575站醫濟。<ref>{{Chú thích web
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10029-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11309
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10029-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11309
| title = Số cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| title = Số cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| accessdate=10/1/2012
| accessdate=10/1/2012
| publisher = Tổng cục Thống kê Việt Nam}}</ref> Số giường bệnh trực thuộc sở Y tế Hà Nội là 11.536 giường, chiếm khoảng một phần hai mươi số giường bệnh toàn quốc; tính trung bình ở Hà Nội 569 người/giường bệnh so với 310 người/giường bệnh ở [[Thành phố Hồ Chí Minh]].<ref>{{Chú thích web
| publisher = Tổng cục Thống kê Việt Nam}}</ref>數牀病直屬所醫濟河內羅11。536牀、佔曠𠬠分𠄩𨑮數牀病全國;併中平於河內569𠊛/牀病搊𢭲310𠊛/牀病於[[城舖胡志明]]<ref>{{Chú thích web
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10022-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11306
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10022-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11306
| title = Số giường bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| title = Số giường bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| accessdate=10/1/2012
| accessdate=10/1/2012
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref> Điều này dẫn đến tình trạng nhiều bệnh viện 1 giường bệnh có đến 2-3 bệnh nhân nằm điều trị là thường xuyên gặp.<ref>Cá biệt có khi lên đến 8-9 người bệnh/giường</ref> Cũng theo thống kê năm 2010, thành phố Hà Nội có 2.974 bác sĩ, 2.584 y sĩ và 3.970 y tá, so với Thành phố Hồ Chí Minh <!--5.837-->6.073 bác sĩ, 1.875 y sĩ và <!--7.566-->10.474 y tá.<ref>{{Chú thích web
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref>條呢引𦤾情狀𡗊病院1牀病𣎏𦤾2—3病人𦣰條治羅常穿﨤。<ref>個別𣎏欺𨑗𦤾8—9𠊛病/</ref>拱遶統計𢆥2010、城舖河內𣎏2.974博士、2.584醫士吧3.970醫佐、搊𢭲城舖胡志明<!--5.837-->6.073博士、1.875醫士吧<!--7.566-->10.474醫佐。<ref>{{Chú thích web
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10009-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11303
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10009-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11303
| title = Số cán bộ ngành Y trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| title = Số cán bộ ngành Y trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| accessdate=10/1/2012
| accessdate=10/1/2012
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref> Do sự phát triển không đồng đều, những bệnh viện lớn của Hà Nội, cũng là của cả [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc]], chỉ tập trung trong khu vực nội ô thành phố. Các bệnh viện [[Bệnh viện Việt Đức|Việt Đức]], [[Bệnh viện Bạch Mai|Bạch Mai]], [[Bệnh viện Nhi Trung Ương|Nhi Thụy Điển]] [[Bệnh viện Phụ sản Hà Nội]] đều trong tình trạng quá tải.<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref>由事發展倥侗調、仍病院𡘯𧵑河內、拱羅𧵑哿[[沔北(越南)|沔北]]、只集中𥪝區域內汙城舖。各病院[[病院越德|越德]][[病院白梅|白梅]][[病院兒中央|兒瑞典]][[病院婦產河內]]調𥪝情狀過載。<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = Nam Phương, VnExpress
| publisher = Nam Phương, VnExpress
| date = 24/11/2009 08:09 GMT+7
| date = 24/11/2009 08:09 GMT+7
𣳔986: 𣳔986:
| title = Hà Nội: quá tải ở các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành
| title = Hà Nội: quá tải ở các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành
| accessdate =
| accessdate =
}}</ref> Cùng với hệ thống y tế của nhà nước, Hà Nội cũng có một hệ thống bệnh viện, phòng khám tư nhân đang dần phát triển. Năm 2007, toàn thành phố có 8 bệnh viện tư nhân với khoảng 300 giường bệnh. Theo đề án đang được triển khai, đến năm 2010, Hà Nội sẽ có thêm 8 đến 10 bệnh viện tư nhân. Khi đó, tổng số giường bệnh tư nhân sẽ lên tới khoảng 2.500 giường.<ref>{{Chú thích báo
}}</ref>共𢭲系統醫濟𧵑家渃、河內拱𣎏𠬠系統病院、房勘私人當寅發展。𢆥2007、全城舖𣎏8病院私人𢭲曠300牀病。遶提案當得展開、𦤾𢆥2010、河內𠱊𣎏添8𦤾10病院私人。欺𪦆、總數牀病私人𠱊𨑗𬧐曠2.500牀。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Hạnh Ngân
  | tác giả=Hạnh Ngân
  | tên bài=Năm 2010, Hà Nội sẽ có 2.500 giường bệnh tư nhân
  | tên bài=Năm 2010, Hà Nội sẽ có 2.500 giường bệnh tư nhân
𣳔995: 𣳔995:
}}</ref>
}}</ref>


Cũng giống như Thành phố Hồ Chí Minh, điều kiện chăm sóc y tế giữa nội ô và các huyện ngoại thành Hà Nội có sự chênh lệch lớn. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính năm 2008, mức chênh lệch này càng tăng, thể hiện qua các chỉ số y tế cơ bản. Nếu như tại địa phận Hà Nội cũ, tỷ lệ trẻ em [[suy dinh dưỡng]] là 9,7%, thì ở Hà Tây, con số lên tới 17%. Tương tự, tuổi thọ trung bình tại khu vực Hà Nội cũ khá cao, 79 tuổi, nhưng sau khi mở rộng, con số này bị giảm xuống còn 75,6 tuổi. Tại không ít khu vực thuộc các huyện ngoại thành, cư dân vẫn phải sống trong điều kiện vệ sinh yếu kém, thiếu nước sạch để sinh hoạt, phải sử dụng nước ao, nước giếng.<ref>{{Chú thích báo
拱𥞖如城舖胡志明、條件𢟙搠醫濟𡧲內汙吧各縣外城河內𣎏事{{r|丁|chênh}}{{r|历|lệch}}𡘯。𢖖{{r|突|đợt}}𢲫𢌌地界行政𢆥2008、𣞪{{r|丁|chênh}}{{r|历|lệch}}呢𪨈熷、體現過各指數醫濟基本。𡀮如在地分河內𡳰、比例𥘷㛪[[推營養]]羅9,7%、時於河西、𡥵數𨑗𬧐17%。相似、歲壽中平在區域河內𡳰可高、79歲、仍𢖖欺𢲫𢌌、𡥵數呢被減𨑜群75,6歲。在空𠃣區域屬各縣外城、居民吻沛𤯨𥪝條件衞生要劍、少渃{{r|滌|sạch}}抵生活、沛使用渃坳、渃汫。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=P. Thanh
  | tác giả=P. Thanh
  | tên bài=Y tế Hà Nội ngổn ngang khó khăn
  | tên bài=Y tế Hà Nội ngổn ngang khó khăn