𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「河內」

1.415 bytes removed 、 𣈜7𣎃3𢆥2015
𣳔455: 𣳔455:
[[集信:Hanoi Cityscape.jpg|220px|thumb|right|全景河內]]
[[集信:Hanoi Cityscape.jpg|220px|thumb|right|全景河內]]


Song việc tăng dân số quá nhanh cùng quá trình [[đô thị hóa]] thiếu quy hoạch tốt đã khiến Hà Nội trở nên chật chội, [[Ô nhiễm môi trường|ô nhiễm]] [[Giao thông Hà Nội|giao thông nội ô]] thường xuyên ùn tắc. Nhiều di sản kiến trúc đang dần biến mất, thay vào đó là những ngôi nhà ống nằm lộn xộn trên các con phố. Hà Nội còn là một thành phố phát triển không đồng đều với giữa các khu vực như giữa các quận nội thành và huyện ngoại thành, nhiều nơi người dân vẫn chưa có được những điều kiện sinh hoạt thiết yếu.<ref>{{Chú thích web
𠼾役熷民數過𨘱共過程[[都市化]]少規畫𡄰㐌遣河內𧿨𢧚帙跮、[[汙染媒場|汙染]][[交通河內|交通內汙]]常穿揾塞。𡗊遺文產建築當寅變𠅒、𠊝𠓨𪦆羅仍嵬家甕𦣰𪵅𡚃𨕭各𡥵舖。河內群羅𠬠城舖發展倥侗調𢭲𡧲各區域如𡧲各郡㘨城吧縣外城、𡗊坭𠊛民吻𣗓𣎏得仍條件生活切要。<ref>{{Chú thích web
| url = http://dantri.com.vn/xem-an-choi/ha-noi-phat-trien-va-dau-tu-145771.htm
| url = http://dantri.com.vn/xem-an-choi/ha-noi-phat-trien-va-dau-tu-145771.htm
| title = Hà Nội phát triển và đầu tư| accessdate =2010-10-01  
| title = Hà Nội phát triển và đầu tư| accessdate =2010-10-01  
| author = Nguyễn Hiền
| author = Nguyễn Hiền
| date = 9/10/2006 - 10:26
| date = 9/10/2006 - 10:26
| publisher = Dân trí| date = }}</ref> Ngoài ra, hiện Hà Nội là một trong những thành phố ô nhiễm nhất khu vực [[châu Á]] và là thành phố ô nhiễm nhất khu vực [[Đông Nam Á]], hàm lượng bụi ở đây cao gấp nhiều lần mức cho phép<ref>{{chú thích web
| publisher = Dân trí| date = }}</ref>外𠚢、現河內羅𠬠𥪝仍城舖汙染一區域[[洲亞]]吧羅城舖汙染一區域[[東南亞]]、含量𡏧於底高𠍭𡗊𨁮𣞪朱法<ref>{{chú thích web
| url =http://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/khong-khi-ha-noi-ban-hang-nhat-chau-a-2226380.html  
| url =http://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/khong-khi-ha-noi-ban-hang-nhat-chau-a-2226380.html  
| title =Không khí Hà Nội 'bẩn hạng nhất châu Á'  
| title =Không khí Hà Nội 'bẩn hạng nhất châu Á'  
𣳔466: 𣳔466:
| author = Hương Thu
| author = Hương Thu
| publisher =VnExpress}}</ref>
| publisher =VnExpress}}</ref>
Ngày [[29 tháng 5]] năm [[2008]], với gần 93% đại biểu tán thành, Quốc hội Việt Nam đã thông qua nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính thủ đô Hà Nội và các tỉnh, có hiệu lực từ [[1 tháng 8]] cùng năm. Theo nghị quyết, toàn bộ tỉnh [[Hà Tây]], huyện [[Mê Linh]] của tỉnh [[Vĩnh Phúc]] và 4 xã thuộc huyện [[Lương Sơn, Hòa Bình|Lương Sơn]], tỉnh [[Hòa Bình]] được sáp nhập về Hà Nội. Từ diện tích gần 1.000&nbsp;km² và dân số khoảng 3,4 triệu người, Hà Nội sau khi mở rộng có diện tích 3.324,92&nbsp;km² và dân số 6.232.940 người, nằm trong 17 [[thủ đô]] lớn nhất thế giới.<ref name="morong"/> Ngày [[8 tháng 5]] năm [[2009]], quận [[Hà Đông]] được thành lập từ thành phố Hà Đông trước đây và thành phố Sơn Tây được chuyển thành [[sơn Tây (thị xã)|thị xã Sơn Tây]]. Năm [[2010]], Hà Nội đã tổ chức thành công [[Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội|Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội]] để lại dấu ấn trong lòng người dân và bạn bè quốc tế. [[Hoàng thành Thăng Long]], văn bia tại [[Văn Miếu - Quốc Tử Giám]] [[Hội Gióng|Lễ hội Thánh Gióng]] đã được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] công nhận là [[di sản thế giới|di sản văn hóa thế giới]]. Nhiều công trình quan trọng như [[cầu Vĩnh Tuy]], [[bảo tàng Hà Nội]], [[công viên Hòa Bình]]... đã được khánh thành. Năm [[2010]] Hà Nội cũng đạt được những kết quả khả quan trọng trong phát triển kinh tế. [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] tăng 11%, thu nhập bình quân đầu người xấp xỉ đạt 2.000 [[Đô la Mỹ]]. Tổng thu ngân sách trên địa bàn vượt 100.000 tỷ đồng. Hà Nội đã tổ chức thành công đại hội [[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng]] bộ lần thứ 15 với mục tiêu tới năm [[2015]] phát triển thành thành phố [[công nghiệp]] theo hướng hiện đại, trung tâm hành chính chính trị quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế và giao lưu quốc tế, trung tâm văn hóa giáo dục y tế của cả Việt Nam. Thành phố phấn đấu [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] bình quân đầu người đạt 4.300 Đô la Mỹ vào năm 2015. Tính tới ngày [[30 tháng 10]] năm [[2010]], dân số toàn thành phố là 6,913 triệu người (tổng kiểm tra hộ khẩu trên địa bàn)<ref>{{Chú thích báo
𣈜[[29𣎃5]]𢆥[[2008]]、𢭲近93%代表讚成、國會越南㐌通過議决調整地界行政首都河內吧各省、𣎏效力自[[1𣎃8]]共𢆥。遶議决、全部省[[河西]]、縣[[Mê Linh]]𧵑省[[永福]]吧4社屬縣[[涼山、和平|涼山]]、省[[和平]]得插入𧗱河內。自面積近1。000&nbsp;km²吧民數曠3,4兆𠊛、河內𢖖欺𢲫𢌌𣎏面積3.324,92&nbsp;km²吧民數6.232.940𠊛、𦣰𥪝17[[首都]]𡘯一世界。<ref name="morong"/>𣈜[[8𣎃5]]𢆥[[2009]]、郡[[河東]]得成立自城舖河東𠓀低吧城舖山西得轉成[[山西(市社)|市社山西]]。𢆥[[2010]]、河內㐌組織成功[[𠰺禮1000𢆥昇龍—河內|𠰺禮1000𢆥昇龍—河內]]抵吏𧿫印𥪝𢚸𠊛民吧伴佊國際。[[皇城昇龍]]、文碑在[[文廟—國子監]][[Hội Gióng|Lễ hội Thánh Gióng]]㐌得[[組織教育、科學吧文化聯協國|UNESCO]]公認羅[[遺文產世界|遺文產文化世界]]。𡗊工程關重如[[梂Vĩnh Tuy]][[寶藏河內]][[公園和平]]……㐌得慶成。𢆥[[2010]]河內拱達得仍結果可觀仲𥪝發展經濟。[[總產品內地|GDP]]熷11%、收入平均頭𠊛𢵸{{r|侈|xỉ}}達2.000[[嘟囉美]]。總秋銀策𨕭地盤{{r|越|vượt}}100.000秭銅。河內㐌組織成功大會[[黨共產越南|]]部𨁮次15𢭲目標𬧐𢆥[[2015]]發展成城舖[[工業]]遶向現代、中心行政政治國家、中心𡘯𧗱經濟吧交流國際、中心文化教育醫濟𧵑哿越南。城舖奮鬥[[總產品內地|GDP]]平均頭𠊛達4.300嘟囉美𠓨𢆥2015。併𬧐𣈜[[30𣎃10]]𢆥[[2010]]、民數全城舖羅6,913兆𠊛(總檢查戶口𨕭地盤)<ref>{{Chú thích báo
  | tên bài=Hà Nội: Thành lập quận Hà Đông, chuyển TP Sơn Tây thành thị xã
  | tên bài=Hà Nội: Thành lập quận Hà Đông, chuyển TP Sơn Tây thành thị xã
  | nhà xuất bản=Tiền Phong
  | nhà xuất bản=Tiền Phong
𣳔472: 𣳔472:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url =http://www.tienphong.vn/xa-hoi/146364/Ha-Noi-Thanh-lap-quan-Ha-Dong-chuyen-TP-Son-Tay-thanh-thi-xa.html
  | url =http://www.tienphong.vn/xa-hoi/146364/Ha-Noi-Thanh-lap-quan-Ha-Dong-chuyen-TP-Son-Tay-thanh-thi-xa.html
}}</ref>. Ngày [[27 tháng 12]] năm [[2013]], Chính phủ ra Nghị quyết 132/NQ-CP chia huyện [[Từ Liêm]] thành 2 quận là [[Bắc Từ Liêm]] [[Nam Từ Liêm]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet-132-NQ-CP-nam-2013-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-Tu-Liem-Ha-Noi-vb217666.aspx Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 chia huyện Từ Liêm thành 2 quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm]</ref>.
}}</ref>。𣈜[[27𣎃12]]𢆥[[2013]]、政府𠚢議决132/NQ—CP𢺺縣[[Từ Liêm]]成2郡羅[[Bắc Từ Liêm]][[Nam Từ Liêm]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet-132-NQ-CP-nam-2013-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-Tu-Liem-Ha-Noi-vb217666.aspx Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 chia huyện Từ Liêm thành 2 quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm]</ref>.


河内㐌得[[組織教育、科學吧文化聯合國|UNESCO]]搔名號" 城舖爲和平" 𠓨𣈜[[17𣎃6]]𢆥[[1999]]<ref>{{Chú thích web| url = http://www.unesco.org/bpi/eng/unescopress/1999/99-160e.shtml| title = DELFT, HANOI, ZUK MIKAEL, QUITO AND TIMBUCTU TO RECEIVE 1998-1999 UNESCO CITIES FOR PEACE PRIZE| author=unesco| accessdate=21/07/2013| publisher = }}</ref>。𢆥2000、主席渃[[陳德良]]㐌贈賞城舖河内名號 "首都英雄" 𠓨𣈜4𣎃10。<ref>{{chú thích web
河内㐌得[[組織教育、科學吧文化聯合國|UNESCO]]搔名號" 城舖爲和平" 𠓨𣈜[[17𣎃6]]𢆥[[1999]]<ref>{{Chú thích web| url = http://www.unesco.org/bpi/eng/unescopress/1999/99-160e.shtml| title = DELFT, HANOI, ZUK MIKAEL, QUITO AND TIMBUCTU TO RECEIVE 1998-1999 UNESCO CITIES FOR PEACE PRIZE| author=unesco| accessdate=21/07/2013| publisher = }}</ref>。𢆥2000、主席渃[[陳德良]]㐌贈賞城舖河内名號 "首都英雄" 𠓨𣈜4𣎃10。<ref>{{chú thích web