𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「河內」

330 bytes removed 、 𣈜18𣎃1𢆥2014
(㐌𨀤lại 𢯢𢷮1636 𧵑井浩澤 (討論))
𣳔206: 𣳔206:


=== 民數 ===
=== 民數 ===
Các thống kê trong lịch sử cho thấy dân số Hà Nội tăng nhanh trong nửa thế kỷ gần đây. Vào thời điểm năm [[1954]], khi quân đội [[Việt Minh]] tiếp quản Hà Nội, thành phố có 53 nghìn dân, trên một diện tích 152 [[kilômét vuông|km²]]. Đến năm [[1961]], thành phố được mở rộng, diện tích lên tới 584&nbsp;km², dân số 91.000 người. Năm [[1978]], [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] quyết định mở rộng thủ đô lần thứ hai với diện tích đất tự nhiên 2.136&nbsp;km², dân số 2,5 triệu người.<ref name="papin">{{Chú thích sách
各統計𥪝歷史朱𧡊民數河內增𨘱𥪝姅世紀近底。𠓨時點𢆥[[1954]]、欺軍隊[[越盟]]接管河內、城舖𣎏53𠦳民、𨕭𠬠面積152[[kilômét𣃱|km²]]。𦤾𢆥[[1961]]、城舖得𢲫𢌌、面積𨖲細584&nbsp;km²、民數91.000𠊛。𢆥[[1978]][[國會越南|國會]]決定𢲫𢌌首都吝次𠄩𠇍面積𡐙自然2.136&nbsp;km²、民數2,5兆𠊛。<ref name="papin">{{Chú thích sách
  | last = Papin
  | last = Papin
  | first = Philippe
  | first = Philippe
𣳔256: 𣳔256:
|accessdate=2010-10-01}}</ref>
|accessdate=2010-10-01}}</ref>


[[Mật độ dân số]] trung bình của Hà Nội là 1.979 người/km². Mật độ dân số cao nhất là ở [[đống Đa|quận Đống Đa]] lên tới 35.341 người/km², trong khi đó, ở những huyện ngoại thành như [[Sóc Sơn]], [[Ba Vì (định hướng)|Ba Vì]], [[Mỹ Đức]], mật độ dưới 1.000 người/km².
[[密度民數]]中平𧵑河內羅1.979𠊛/km²。密度民數高一羅於[[棟多|郡棟多]]𨖲細35.341𠊛/km²、𥪝欺𪦆、於仍縣外城如[[Sóc Sơn]][[Ba Vì (定向)|Ba Vì]][[美德]]、密度𠁑1.000𠊛/km²。


Về cơ cấu dân số, theo số liệu [[1 tháng 4]] năm [[1999]], cư dân Hà Nội và Hà Tây chủ yếu là [[người Việt|người Kinh]], chiếm tỷ lệ 99,1%. Các dân tộc khác như [[Người Dao|Dao]], [[Người Mường|Mường]], [[Người Tày|Tày]] chiếm 0,9%.<ref name="dulich1"/>  
Về cơ cấu dân số, theo số liệu [[1 tháng 4]] năm [[1999]], cư dân Hà Nội và Hà Tây chủ yếu là [[người Việt|người Kinh]], chiếm tỷ lệ 99,1%. Các dân tộc khác như [[Người Dao|Dao]], [[Người Mường|Mường]], [[Người Tày|Tày]] chiếm 0,9%.<ref name="dulich1"/>