𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「河內」

1.880 bytes removed 、 𣈜6𣎃3𢆥2015
𣳔768: 𣳔768:
== 經濟 ==
== 經濟 ==
[[集信:Dong Xuan market.jpg|thumb|left|240px|[[Chợ Đồng Xuân]], một trung tâm buôn bán truyền thống của thành phố]]
[[集信:Dong Xuan market.jpg|thumb|left|240px|[[Chợ Đồng Xuân]], một trung tâm buôn bán truyền thống của thành phố]]
Vị thế trung tâm kinh tế của Hà Nội đã được thiết lập từ rất lâu trong lịch sử. Tên những con phố như Hàng Bạc, Hàng Đường, Hang Than... đã minh chứng cho điều này. Tới thế kỷ gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực [[Nam Bộ Việt Nam|Nam Bộ]], Hà Nội chỉ còn giữ vị trí quan trọng thứ hai trong nền [[kinh tế Việt Nam]]. Năm 2010, Hà Nội được xếp [[thành phố toàn cầu]] loại gam­ma+.
位體中心經濟𧵑河內㐌得設立自𫇐婁𥪝歷史。𠸛仍𡥵舖如行鉑、行塘、舡灘……㐌明證朱條呢。𬧐世紀近底、𢭲事發展猛{{r|𠸍|mẽ}}𧵑城舖胡志明吧區域[[南部越南|南部]]、河內只群𡨹位置關重次𠄩𥪝𡋂[[經濟越南]]。𢆥2010、河內得攝[[城舖全球]]類gam­ma+.


Sau một thời gian dài của [[thời bao cấp|thời kỳ bao cấp]], từ đầu thập niên 1990, kinh tế Hà Nội bắt đầu ghi nhận những bước tiến mạnh mẽ. Tốc độ tăng trưởng [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] bình quân của thành phố thời kỳ 1991–1995 đạt 12,52%, thời kỳ 1996–2000 là 10,38%. Từ năm [[1991]] tới [[1999]], GDP bình quân đầu người của Hà Nội tăng từ 470 [[Đô la Mỹ|USD]] lên 915 USD, gấp 2,07 so với trung bình của Việt Nam. Theo số liệu năm 2010, GDP của Hà Nội chiếm 12,73% của cả quốc gia và khoảng 41% so với toàn vùng [[Đồng bằng sông Hồng]].<ref name="kinhte1">{{Chú thích web
𢖖𠬠時間𨱽𧵑[[時包給|時期包給]]、自頭十年1990、經濟河內扒頭記認仍𨀈進猛{{r|𠸍|mẽ}}。速度熷長[[總產品內地|GDP]]平均𧵑城舖時期1991—1995達12,52%、時期1996—2000羅10,38%。自𢆥[[1991]]𬧐[[1999]]、GDP平均頭𠊛𧵑河內熷自470[[嘟囉美|USD]]𨑗915USD、𠍭2,07搊𢭲中平𧵑越南。遶數料𢆥2010、GDP𧵑河內佔12,73%𧵑哿國家吧曠41%搊𢭲全塳[[垌平滝紅]]<ref name="kinhte1">{{Chú thích web
| url = <!--http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n532.uP?uP_root=me&cmd=viewItem&ID=245-->http://hanoi.gov.vn/web/guest/ktxh/-/vcmsviewcontent/ET18/2527/2527/30242
| url = <!--http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n532.uP?uP_root=me&cmd=viewItem&ID=245-->http://hanoi.gov.vn/web/guest/ktxh/-/vcmsviewcontent/ET18/2527/2527/30242
| title = Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010
| title = Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}} cập nhật 00:00 29/04/2005</ref> Trong bảng xếp hạng về [[Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh]] của Việt Nam năm 2011, Hà Nội xếp ở vị trí thứ 36/63 tỉnh thành.<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pcivietnam.org/rankings_general.php| title = PCI 2011: Lào Cai và Bắc Ninh 'vượt vũ môn' ngoạn mục| accessdate=2012-2-23| publisher = Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam}}</ref>. Năm 2012, [[Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh]] của Hà Nội xếp thứ 51/63 tỉnh thành.<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pcivietnam.org/province_profile_detail.php?province=31| title = PCI 2012 của Hà Nội| accessdate=2013-7-17| publisher = Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}} cập nhật 00:00 29/04/2005</ref>𥪝榜攝行𧗱[[指數能力競爭級省]]𧵑越南𢆥2011、河內攝於位置次36/63省城。<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pcivietnam.org/rankings_general.php| title = PCI 2011: Lào Cai và Bắc Ninh 'vượt vũ môn' ngoạn mục| accessdate=2012-2-23| publisher = Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam}}</ref>。𢆥2012、[[指數能力競爭級省]]𧵑河內攝次51/63省城。<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pcivietnam.org/province_profile_detail.php?province=31| title = PCI 2012 của Hà Nội| accessdate=2013-7-17| publisher = Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam}}</ref>


Giai đoạn phát triển của [[thập niên 1990]] cũng cho thấy Hà Nội đã có những thay đổi về cơ cấu kinh tế. Từ 1990 tới 2000, trong khi tỷ trọng ngành [[công nghiệp]] tăng mạnh từ 29,1% lên 38% thì nông–lâm nghiệp và thủy sản từ 9% giảm xuống còn 3,8%. Tỷ trọng ngành dịch vụ cũng giảm trong khoảng thời gian này, từ 61,9% xuống còn 58,2%. Ngành công nghiệp của Hà Nội vẫn tập trung vào 5 lĩnh vực chính, chiếm tới 75,7% tổng giá trị sản xuất công nghiệp, là cơ–kim khí, điện–điện tử, dệt–may–giày, chế biến thực phẩm và công nghiệp vật liệu. Bên cạnh đó, nhiều làng nghề truyền thống như [[gốm Bát Tràng]], may ở [[Cổ Nhuế]], đồ mỹ nghệ [[Vân Hà, Đông Anh|Vân Hà]]... cũng dần phục hồi và phát triển.<ref name="kinhte1"/>
階段發展𧵑[[十年1990]]拱朱𧡊河內㐌𣎏仍𠊝𢷮𧗱機構經濟。自1990𬧐2000、𥪝欺比重行[[工業]]熷猛自29,1%𨑗38%時農—林業吧水產自9%減𨑜群3,8%。比重行役務拱減𥪝曠時間呢、自61,9%𨑜群58,2%。行工業𧵑河內吻集中𠓨5領域正、佔𬧐75,7%總價值產出工業、羅基—金器、電—電子、𦄅—𦁼—𨃐、制變食品吧工業物料。邊𧣲𪦆、𡗊廊藝傳統如[[𡑲Bát Tràng]]、𦁼於[[Cổ Nhuế]]、途美藝[[Vân Hà, Đông Anh|Vân Hà]]……拱寅復回吧發展。<ref name="kinhte1"/>


Năm [[2007]], [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP bình quân đầu người]] của Hà Nội lên tới 31,8 triệu [[đồng (tiền)|đồng]], trong khi con số của cả Việt Nam là 13,4 triệu.<ref>{{Chú thích báo
𢆥[[2007]][[總產品內地|GDP平均頭𠊛]]𧵑河內𨑗𬧐31,8兆[[銅(錢)|]]、𥪝欺𡥵數𧵑哿越南羅13,4兆。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://www.sggp.org.vn/xahoi/2008/3/145499/
| url = http://www.sggp.org.vn/xahoi/2008/3/145499/
| tên bài = Năm 2007, thu nhập bình quân của Hà Nội là 31,8 triệu đồng/người/năm
| tên bài = Năm 2007, thu nhập bình quân của Hà Nội là 31,8 triệu đồng/người/năm
𣳔784: 𣳔784:
| ngày = 2008-03-10
| ngày = 2008-03-10
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = Sài Gòn giải phóng}}</ref> Hà Nội là một trong những địa phương nhận được [[Đầu tư trực tiếp nước ngoài|đầu tư trực tiếp từ nước ngoài]] nhiều nhất, với 1.681,2 triệu USD và 290 dự án.<ref>{{Chú thích web
| nhà xuất bản = Sài Gòn giải phóng}}</ref>河內羅𠬠𥪝仍地方認得[[投資直接渃外|投資直接自渃外]]𡗊一、𢭲1.681,2兆USD吧290預案。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=392&idmid=3&ItemID=7490
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=392&idmid=3&ItemID=7490
| title = Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 1988 - 2007 phân theo địa phương
| title = Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 1988 - 2007 phân theo địa phương
𣳔798: 𣳔798:
| ngày = 2007-12-04
| ngày = 2007-12-04
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = VietNamNet}}</ref> Thành phố cũng là địa điểm của 1.600 văn phòng đại diện nước ngoài, 14 khu công nghiệp cùng 1,6 vạn cơ sở sản xuất công nghiệp. Nhưng đi đôi với sự phát triển kinh tế, những khu công nghiệp này đang khiến Hà Nội phải đối mặt với vấn đề [[ô nhiễm môi trường]].<ref>{{Chú thích báo
| nhà xuất bản = VietNamNet}}</ref>城舖拱羅地點𧵑1.600文房代面渃外、14區工業共1,6萬基礎產出工業。仍𠫾對𢭲事發展經濟、仍區工業呢當遣河內沛對𩈘𢭲問題[[汙染媒場]]<ref>{{Chú thích báo
| url = http://www.cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30179&cn_id=234486#QPAWf3QrrpQx
| url = http://www.cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30179&cn_id=234486#QPAWf3QrrpQx
| tên bài = Hà Nội: Nhiều biện pháp quyết liệt phòng chống nạn ô nhiễm môi trường
| tên bài = Hà Nội: Nhiều biện pháp quyết liệt phòng chống nạn ô nhiễm môi trường
𣳔804: 𣳔804:
| ngày = 2008-06-26
| ngày = 2008-06-26
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam}}</ref> Bên cạnh những công ty nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân cũng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Hà Nội. Năm [[2003]], với gần 300.000 lao động, các doanh nghiệp tư nhân đã đóng góp 77% giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố. Ngoài ra, 15.500 hộ sản xuất công nghiệp cũng thu hút gần 500.000 lao động. Tổng cộng, các doanh nghiệp tư nhân đã đóng góp 22% tổng đầu tư xã hội, hơn 20% GDP, 22% ngân sách thành phố và 10% kim ngạch xuất khẩu của Hà Nội.<ref>{{Chú thích báo
| nhà xuất bản = Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam}}</ref>邊𧣲仍公司家渃、各營業私人拱㨂𦠘𠻀關重𥪝𡋂經濟河內。𢆥[[2003]]、𢭲近300.000勞動、各營業私人㐌㨂合77%價值產出工業𧵑城舖。外𠚢、15.500戶產出工業拱收唿近500.000勞動。總共、各營業私人㐌㨂合22%總投資社會、欣20%GDP、22%銀策城舖吧10%金額出口𧵑河內。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/2004/10/3b9d71d3/
| url = http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/2004/10/3b9d71d3/
| tên bài = 50 năm kinh tế tư nhân Hà Nội
| tên bài = 50 năm kinh tế tư nhân Hà Nội
𣳔812: 𣳔812:
| nhà xuất bản = VnExpress}}</ref>
| nhà xuất bản = VnExpress}}</ref>


Sau khi mở rộng địa giới hành chính, với hơn 6 triệu dân, Hà Nội có 3,2 triệu người đang trong độ tuổi lao động.<ref>{{Chú thích báo
𢖖欺𢲫𢌌地界行政、𢭲欣6兆民、河內𣎏3、2兆𠊛當𥪝度歲勞動。<ref>{{Chú thích báo
| url = <!--http://www.hanoimoi.com.vn/newsdetail/Kinh_te/175691/t7841o-th7883-tr4327901ng-m7903-gi7843m-s7913c-ep-vi7879c-lam.htm-->http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Kinh-te/175691/t7841%3Bo-th7883%3B-tr432%3B7901%3Bng-m7903%3B-gi7843%3Bm-s7913%3Bc-ep-vi7879%3Bc-lam
| url = <!--http://www.hanoimoi.com.vn/newsdetail/Kinh_te/175691/t7841o-th7883-tr4327901ng-m7903-gi7843m-s7913c-ep-vi7879c-lam.htm-->http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Kinh-te/175691/t7841%3Bo-th7883%3B-tr432%3B7901%3Bng-m7903%3B-gi7843%3Bm-s7913%3Bc-ep-vi7879%3Bc-lam
| tên bài = Tạo thị trường mở, giảm sức ép việc làm
| tên bài = Tạo thị trường mở, giảm sức ép việc làm
𣳔818: 𣳔818:
| ngày = 2008-08-01
| ngày = 2008-08-01
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = Hà Nội mới }}</ref> Mặc dù vậy, thành phố vẫn thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao. Nhiều sinh viên tốt nghiệp vẫn phải đào tạo lại, cơ cấu và chất lượng nguồn lao động chưa dịch chuyển theo yêu cầu cơ cấu ngành kinh tế. Hà Nội còn phải đối đầu với nhiều vấn đề khó khăn khác. Năng lực cạnh tranh của nhiều sản phẩm dịch vụ cũng như sức hấp dẫn môi trường đầu tư của thành phố còn thấp. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế vẫn chậm, đặc biệt cơ cấu nội ngành công nghiệp, dịch vụ và các sản phẩm chủ lực mũi nhọn. Chất lượng quy hoạch phát triển các ngành kinh tế ở Hà Nội không cao và thành phố cũng chưa huy động tốt tiềm năng kinh tế trong dân cư.<ref>{{Chú thích báo
| nhà xuất bản = Hà Nội mới }}</ref>默𠶢丕、城舖吻少勞動𣎏程度專門高。𡗊生員卒業吻沛陶造吏、機構吧質量源勞動𣗓譯轉遶要求機構行經濟。河內群沛對頭𢭲𡗊問題𧁷巾恪。能力競爭𧵑𡗊產品役務拱如{{r|飭|sức}}吸引媒場投資𧵑城舖群溼。役轉譯機構經濟吻踸、特別機構㘨行工業、役務吧各產品主力鋂𨮐。質量規畫發展各行經濟於河內空高吧城舖拱𣗓揮動𡄰潛能經濟𥪝民居。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/2004/10/3b9d7261/
| url = http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/2004/10/3b9d7261/
| tên bài = Kinh tế Hà Nội trước thách thức tụt hậu
| tên bài = Kinh tế Hà Nội trước thách thức tụt hậu