恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「總產品內地」

n (産→產)
空固𥿂略𢯢𢷮
 
(空顯示3番版𧵑3𠊛用於𡧲)
𣳔1: 𣳔1:
{{懃準化}}
{{Dablink|𠇍意義恪、𦤾[[GDP (定向)]]。}}
{{Dablink|𠇍意義恪、𦤾[[GDP (定向)]]。}}
𥪝[[經濟學]]、'''總產品內地'''(tổng sản phẩm nội địa)、即'''總產品國內'''(tổng sản phẩm quốc nội)咍'''GDP'''(曰畢𧵑 ''Gross Domestic Product'')羅價值市場𧵑畢哿行貨吧役務𡳳共得產出𠚢𥪝範圍𠬠領土一定(常羅國家)𥪝𠬠時期一定(常羅𠬠𢆥)。
𥪝[[經濟學]]、'''總產品內地'''(tổng sản phẩm nội địa)、即'''總產品國內'''(tổng sản phẩm quốc nội)咍'''GDP'''(曰畢𧵑 ''Gross Domestic Product'')羅價值市場𧵑畢哿行貨吧役務𡳳共得產出𠚢𥪝範圍𠬠領土一定(常羅國家)𥪝𠬠時期一定(常羅𠬠𢆥)。
𣳔25: 𣳔26:
:支銷政府──government purchases (G) 包𠁟各款支銷𧵑政府朱各級政權自中央𦤾地方如支朱國防、律法、塘舍、橋貢、敎育、醫濟……支銷政府空包𠁟各款轉交收入如各款助給朱𠊛殘疾、𠊛𧹅……
:支銷政府──government purchases (G) 包𠁟各款支銷𧵑政府朱各級政權自中央𦤾地方如支朱國防、律法、塘舍、橋貢、敎育、醫濟……支銷政府空包𠁟各款轉交收入如各款助給朱𠊛殘疾、𠊛𧹅……
:出口容──net exports (NX)=價值出口(X)-價值入口(M)
:出口容──net exports (NX)=價值出口(X)-價值入口(M)
=== 方法收入咍方法支費 ===
遶方法收入咍方法支費,總産品國內憑總收入自各要素錢糧(wage)、錢𥚄(interest)、利潤(profit)吧錢稅(rent);妬共正羅總支費產出各產品𡳳共𧵑社會。
:GDP=W+R+i+Pr+Ti+De
𥪝妬
::*W羅錢糧
::*R羅錢稅
::*i羅錢𥚄
::*Pr羅利潤
::*Ti羅稅間收容
::*De羅份耗𤷱(扣耗)財產固定
=== 方法價値加增 ===
Giá trị gia tăng của doanh nghiệp ký hiệu là (VA), giá trị tăng thêm của một ngành (GO), giá trị tăng thêm của nền kinh tế là GDP
VA = Giá trị thị trường sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp - Giá trị đầu vào được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong quá trình sản xuất
Giá trị gia tăng của một ngành (GO)
:::::GO =∑ VAi    (i=1,2,3,..,n)
𥪝𪦆:
::*VAi là giá trị tăng thêm của doanh nghiệp i trong ngành
::*n  là số lượng doanh nghiệp trong ngành
Giá trị gia tăng của nền kinh tế GDP
:::::GDP =∑ GOj  (j=1,2,3,..,m)
𥪝𪦆:
::*GOj là giá trị gia tăng của ngành j
::*m  là số ngành trong nền kinh tế
Lưu ý là kết quả tính GDP sẽ là như nhau với cả 3 cách trên. Ở Việt Nam GDP được tính toán bởi [[Tổng cục thống kê]] dựa trên cơ sở các báo cáo từ các đơn vị, tổ chức kinh tế cũng như báo cáo của các [[Cục thống kê]] tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Còn ở Mỹ GDP được tính toán bởi [[Cục phân tích kinh tế]] (vt: [[BEA]]).
== GDP名義吧GDP實際 ==
'''GDP danh nghĩa''' là tổng sản phẩm nội địa theo giá trị sản lượng [[hàng hóa|hàng hoá]] và [[dịch vụ]] cuối cùng tính theo [[giá]] hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó. Do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành
:GDP<sup>i</sup><sub>n</sub>=∑Q<sup>i</sup><sub>t</sub>P<sup>i</sup><sub>t</sub>
Sự gia tăng của GDP danh nghĩa hàng năm có thể do lạm phát.
𥪝𪦆:
* i: loại sản phẩm thứ i với i =1,2,3...,n
* t: thời kỳ tính toán
* Q: số lượng sản phẩm; Qi: số lượng sản phẩm loại i
* P: giá của từng mặt hàng; Pi: giá của mặt hàng thứ i.
'''GDP thực tế''' là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng [[hàng hóa|hàng hoá]] và [[dịch vụ]] cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc do đó còn gọi là GDP theo giá so sánh.
'''GDP thực tế''' được đưa ra nhằm điều chỉnh lại của những sai lệch như sự mất giá của đồng tiền trong việc tính toán GDP danh nghĩa để có thể ước lượng chuẩn hơn số lượng thực sự của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP. GDP thứ nhất đôi khi được gọi là "GDP tiền tệ" trong khi GDP thứ hai được gọi là GDP "giá cố định" hay GDP "điều chỉnh lạm phát" hoặc "GDP theo giá năm gốc" (Năm gốc được chọn theo luật định).
Xem [[thực tế]] và [[danh nghĩa]] trong [[kinh tế học]].
== GDP平均頭𠊛 ==
GDP平均頭𠊛𧵑𠬠國家咍領土在𠬠時點一定羅價値認得欺𥙩GDP𧵑國家咍領土呢在時點𪦆𢺺朱[[民數]]𧵑伮拱在時點𪦆。
== 各成分𧵑GDP ==
GDP có thể tính là tổng của các khoản tiêu dùng, hoặc tổng của các khoản chi tiêu, hoặc tổng giá trị gia tăng của nền kinh tế. Về lý thuyết, dù theo cách tính nào cũng cho kết quả tính GDP như nhau. Nhưng trong nhiều báo cáo thống kê, lại có sự chênh lệch nhỏ giữa kết quả theo ba cách tính. Đó là vì có sai số trong thống kê.
Theo cách tính GDP là tổng tiêu dùng, các [[nhà kinh tế học]] đưa ra một công thức như sau:
GDP = C + I + G + NX
Trong đó các kí hiệu:
* C là tiêu dùng của tất cả các cá nhân (hộ gia đình) trong nền kinh tế.
* I là [[đầu tư]] của các nhà kinh doanh vào cơ sở kinh doanh. Đây được coi là tiêu dùng của các nhà đầu tư. Lưu ý, đừng lẫn lộn điều này với đầu tư mang tính đầu cơ tích trữ vào thị trường chứng khoán và trái phiếu.
* G là tổng chi tiêu của chính quyền (tiêu dùng của chính quyền). Quan hệ của phần này đối với các phần còn lại của GDP được mô tả trong lý thuyết [[khả dụng]] (có thể đem đi tiêu).
* NX là "xuất khẩu ròng" của nền kinh tế. Nó bằng xuất khẩu (tiêu dùng của nền kinh tế khác đối với các sản phẩm và dịch vụ do nền kinh tế trong tính toán sản xuất) - nhập khẩu (tiêu dùng của nền kinh tế trong tính toán đối với các sản phẩm và dịch vụ do nền kinh tế khác sản xuất).
Ba thành phần đầu đôi khi được gọi chung là "nội nhu", còn thành phần cuối cùng là "ngoại nhu".
GDP theo cách tính tổng chi phí (lúc này không gọi là GDP nữa, mà gọi là tổng chi tiêu nội địa hay '''GDE''' (viết tắt của Gross Domestic Expenditure) được tính toán tương tự, mặc dù trong công thức tính tổng chi phí không kê khai những khoản đầu tư ngoài kế hoạch (bỏ hàng tồn kho vào cuối chu kỳ báo cáo) và nó phần lớn được sử dụng bởi các nhà kinh tế lý thuyết.
== 分别GDP唄GNP ==
GDP khác với [[tổng sản lượng quốc gia|tổng sản phẩm quốc dân]] ([[Tổng sản lượng quốc gia|GNP]]) ở chỗ loại bỏ việc chuyển đổi thu nhập giữa các quốc gia, nó được quy theo lãnh thổ mà sản phẩm được sản xuất ở đó hơn là thu nhập nhận được ở đó.
Để dễ hiểu hơn, ta có thể lấy ví dụ như sau: Một nhà máy sản xuất đồ ăn nhanh đặt tại Việt Nam do công dân Mỹ đầu tư để tiêu thụ nội địa. Khi đó mọi thu nhập từ nhà máy này sau khi bán hàng được tính vào GDP của Việt Nam, tuy nhiên [[lợi nhuận]] ròng thu được (sau khi khấu trừ thuế phải nộp và trích nộp các quỹ phúc lợi) cũng như [[Tiền lương|lương]] của các công nhân Mỹ đang làm việc trong nhà máy được tính là một bộ phận trong GNP của Mỹ.
== 搊𤯭穿國家 ==
GDP của các quốc gia khác nhau có thể so sánh bằng cách chuyển đổi giá trị của chúng (tính theo nội tệ) sang bằng một trong hai phương thức sau:
* '''Tỷ giá hối đoái hiện tại''': GDP được tính theo tỷ giá hối đoái thịnh hành trên các thị trường tiền tệ quốc tế.
* '''Ngang giá sức mua hối đoái''': GDP được tính theo sự ngang giá của sức mua (tiếng Anh: purchasing power parity hay viết tắt: [[PPP]]) của mỗi loại tiền tệ tương đối theo một chuẩn chọn lựa (thông thường là đồng đôla Mỹ).
次𨀈將相對𧵑各國家𣎏體𣄬𠑬𡗉𡨌𠄩趨向接近𠸥𨕭。
Phương pháp tính theo ''sự ngang giá của sức mua'' tính toán hiệu quả tương đối của sức mua nội địa đối với những nhà sản xuất hay tiêu thụ trung bình trong nền kinh tế. Nó có thể sử dụng để làm chỉ số của mức sống đối với những nước chậm phát triển là tốt nhất vì nó bù lại những điểm yếu của đồng nội tệ trên thị trường thế giới.
Phương pháp tính theo ''tỷ giá hối đoái hiện tại'' chuyển đổi giá trị của hàng hóa và dịch vụ theo các tỷ giá hối đoái quốc tế. Nó là chỉ thị tốt hơn của sức mua quốc tế của đất nước và sức mạnh kinh tế tương đối.
具體欣、提議䀡[[各指數經濟]]。
== 各問題 ==
Mặc dù GDP được sử dụng rộng rãi trong kinh tế, giá trị của nó như là một chỉ số vẫn đang là vấn đề gây tranh cãi. Sự phê phán sử dụng GDP bao hàm các điểm sau:
* Kết quả tính GDP theo các phương thức khác nhau làm người ta bối rối, nhất là khi so sánh xuyên quốc gia.
* GDP, như một chỉ số về kích cỡ của nền kinh tế, nhưng lại không chuẩn xác trong đánh giá mức sống.
* GDP không tính đến [[kinh tế ngầm]], kinh tế [[phi tiền tệ]] như [[kinh tế trao đổi]], các công việc [[tình nguyện]], [[chăm sóc trẻ em]] miễn phí do các ông bố bà mẹ (không làm việc) đảm nhiệm hay sản xuất hàng hóa tại gia đình, giá trị của thời gian nghỉ ngơi và ô nhiễm môi trường. Vì vậy, tại các nước mà việc kinh doanh thực thi một cách không chính thức chiếm phần lớn thì số liệu của GDP sẽ kém chính xác.
* GDP không tính đến tính [[hài hòa]] của sự phát triển. Ví dụ một nước có thể có tốc độ tăng trưởng GDP cao do khai thác quá mức [[tài nguyên]] thiên nhiên.
* GDP tính cả những công việc không đem lại lợi ích ròng và không tính đến những hiệu ứng tiêu cực. Ví dụ, một xí nghiệp làm tăng GDP nhưng gây ô nhiễm một con sông và người ta phải đầu tư để cải tạo lại môi trường. Việc này cũng làm tăng GDP. Xem thêm [[Truyện ngụ ngôn về cửa sổ gãy]].
*
* GDP cũng không cho ta sự phản ánh trung thực của sự phân chia lợi ích trong phạm vi đất nước. Có thể có những nhóm người không thu được lợi ích gì từ lợi ích kinh tế chung. GDP cao có thể là kết quả của một số người giàu có đem lại cho nền kinh tế trong khi phần lớn dân chúng sống dưới mức nghèo khổ.
Mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng việc tìm một chỉ số khác thay thế GDP cũng rất khó khăn. Một sự thay thế được biết đến là [[Chỉ số tiến bộ thực sự]] (GPI) được cổ động bởi [[Đảng Xanh]] của [[Canada]]. GPI đánh giá chính xác như thế nào thì chưa chắc chắn; một công thức được đưa ra để tính nó là của [[Redefining Progress]], một nhóm nghiên cứu chính sách ở [[San Francisco]].
== 名冊國家遶GDP ==
* [[名冊國家遶GDP名義𢆥2008]]
* [[名冊國家遶GDP名義𢆥2009]]
* [[名冊國家遶GDP名義𢆥2010]]
* [[名冊國家遶GDP名義𢆥2011]]
* [[名冊國家遶GDP名義𢆥2012]]
* [[名冊國家遶GDP(PPP)𢆥2008]]
* [[名冊國家洲非遶GDP]]
* [[名冊國家洲亞吧太平洋遶GDP|名冊國家洲亞遶GDP]]
* [[名冊各國家洲歐遶GDP|名冊國家洲歐遶GDP]]
* [[名冊各城舖遶GDP]]
== 䀡添 ==
* [[指數減發GDP]]
* [[總價値加增]]
* [[各指數經濟]]
* [[GDP自然]]
* [[事發展非經濟]]
* [[價値加增]]
* [[指數能力競爭級省]]
=== 併算 ===
* [[分類産品遶活動]](CPA)
* [[併算諫接各役務財政中間]](FISIM)
== 連接外 ==
* [http://www.odci.gov/cia/publications/factbook/rankorder/2004rank.html Rank Order - GDP - per capita]
== 與料 ==
Danh sách đầy đủ các quốc gia theo GDP: [http://aol.countrywatch.com/includes/grank/globrank.asp?TBLS=PPP+Method+Tables&vCOUNTRY=17&TYPE=GRANK Purchasing Power Parity Method] và [http://aol.countrywatch.com/includes/grank/gdpnumericcer.asp?TYPE=GRANK&TBL=NUMERICCER&vCOUNTRY=17 Current Exchange Rate Method]
=== 各按品聯關 ===
* [http://ingrimayne.saintjoe.edu/econ/Measuring/GNP2.html Limitations of GDP Statistics by Schenk, Robert.]
* [http://pages.stern.nyu.edu/~nroubini/MEASURE.HTM whether output and CPI inflation are mismeasured, by Nouriel Roubini and David Backus, in Lectures in Macroeconomics]
* [http://william-king.www.drexel.edu/top/prin/txt/EcoToC.html Ch. 22. Measuring the National Economy, by Dr. Roger A. McCain]
== 參考 ==


[[體類:總產品內地]]
[[體類:總產品內地]]

版㵋一𣅶10:58、𣈜26𣎃4𢆥2024

𥪝經濟學總產品內地(tổng sản phẩm nội địa)、即總產品國內(tổng sản phẩm quốc nội)咍GDP(曰畢𧵑 Gross Domestic Product)羅價值市場𧵑畢哿行貨吧役務𡳳共得產出𠚢𥪝範圍𠬠領土一定(常羅國家)𥪝𠬠時期一定(常羅𠬠𢆥)。

近低、𥪝各材料統計忙倂嚴吃、術語㗂英 national gross domestic product- NGDP 咍得用抵指總產品國內、regional (或provincial) gross domestic product- RGDP 咍用抵指總產品內地𧵑地方。GDP羅𠬠𥪝仍指數基本抵打價事發展經濟𧵑𠬠塳領土鬧妬。

對𠇍各單位行政恪𧵑越南、通常𠃝欺譯直接𦓡常使用曰畢GDP或總產品𥪝省、縣云云。

方法倂GDP

方法支銷

遶方法支銷、總產品國內𧵑𠬠國家羅總數錢𦓡戶家庭𥪝國家妬支𧷸各行貨𡳳共。如丕𥪝𠬠𡋂經濟簡單咱𣎏𥚯陽倂總產品國內如羅總支銷行貨吧役務𡳳共降𢆥。

GDP=C+G+I+NX

𥪝妬:

  • C羅銷用𧵑戶家庭
  • G羅銷用𧵑政府
  • I羅總投資
I=De+In
De──depreciation羅扣耗
In──net investment 羅投資容(款支銷𩦓𢌌規模𧵑資本現物)
NX=X-M
X (export) 羅出口
M (import) 羅入口
銷用──consumption (C) 包𠁟仍款支朱銷用個人𧵑各戶家庭𧗱行貨吧役務。(搓家吧𧷸家空得倂𠓨銷用𦓡得倂𠓨投資私人)。
投資──investment (I) 羅總投資於𥪝渃𧵑私人。伮包𠁟各款支銷𧵑營業𧗱張設備吧家廠咍事搓𥩯、𧷸家𡤔𧵑戶家庭。(留意行貨存庫欺得拸𠓨庫𦓡𣗓𨑻𠫾𧸝時吻得倂𠓨GDP)。
支銷政府──government purchases (G) 包𠁟各款支銷𧵑政府朱各級政權自中央𦤾地方如支朱國防、律法、塘舍、橋貢、敎育、醫濟……支銷政府空包𠁟各款轉交收入如各款助給朱𠊛殘疾、𠊛𧹅……
出口容──net exports (NX)=價值出口(X)-價值入口(M)

方法收入咍方法支費

遶方法收入咍方法支費,總産品國內憑總收入自各要素錢糧(wage)、錢𥚄(interest)、利潤(profit)吧錢稅(rent);妬共正羅總支費產出各產品𡳳共𧵑社會。

GDP=W+R+i+Pr+Ti+De

𥪝妬

  • W羅錢糧
  • R羅錢稅
  • i羅錢𥚄
  • Pr羅利潤
  • Ti羅稅間收容
  • De羅份耗𤷱(扣耗)財產固定

方法價値加增

Giá trị gia tăng của doanh nghiệp ký hiệu là (VA), giá trị tăng thêm của một ngành (GO), giá trị tăng thêm của nền kinh tế là GDP

VA = Giá trị thị trường sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp - Giá trị đầu vào được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong quá trình sản xuất

Giá trị gia tăng của một ngành (GO)

GO =∑ VAi (i=1,2,3,..,n)

𥪝𪦆:

  • VAi là giá trị tăng thêm của doanh nghiệp i trong ngành
  • n là số lượng doanh nghiệp trong ngành

Giá trị gia tăng của nền kinh tế GDP

GDP =∑ GOj (j=1,2,3,..,m)

𥪝𪦆:

  • GOj là giá trị gia tăng của ngành j
  • m là số ngành trong nền kinh tế

Lưu ý là kết quả tính GDP sẽ là như nhau với cả 3 cách trên. Ở Việt Nam GDP được tính toán bởi Tổng cục thống kê dựa trên cơ sở các báo cáo từ các đơn vị, tổ chức kinh tế cũng như báo cáo của các Cục thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Còn ở Mỹ GDP được tính toán bởi Cục phân tích kinh tế (vt: BEA).

GDP名義吧GDP實際

GDP danh nghĩa là tổng sản phẩm nội địa theo giá trị sản lượng hàng hoádịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó. Do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành

GDPin=∑QitPit

Sự gia tăng của GDP danh nghĩa hàng năm có thể do lạm phát.

𥪝𪦆:

  • i: loại sản phẩm thứ i với i =1,2,3...,n
  • t: thời kỳ tính toán
  • Q: số lượng sản phẩm; Qi: số lượng sản phẩm loại i
  • P: giá của từng mặt hàng; Pi: giá của mặt hàng thứ i.

GDP thực tế là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng hoádịch vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc do đó còn gọi là GDP theo giá so sánh.

GDP thực tế được đưa ra nhằm điều chỉnh lại của những sai lệch như sự mất giá của đồng tiền trong việc tính toán GDP danh nghĩa để có thể ước lượng chuẩn hơn số lượng thực sự của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP. GDP thứ nhất đôi khi được gọi là "GDP tiền tệ" trong khi GDP thứ hai được gọi là GDP "giá cố định" hay GDP "điều chỉnh lạm phát" hoặc "GDP theo giá năm gốc" (Năm gốc được chọn theo luật định).

Xem thực tếdanh nghĩa trong kinh tế học.

GDP平均頭𠊛

GDP平均頭𠊛𧵑𠬠國家咍領土在𠬠時點一定羅價値認得欺𥙩GDP𧵑國家咍領土呢在時點𪦆𢺺朱民數𧵑伮拱在時點𪦆。

各成分𧵑GDP

GDP có thể tính là tổng của các khoản tiêu dùng, hoặc tổng của các khoản chi tiêu, hoặc tổng giá trị gia tăng của nền kinh tế. Về lý thuyết, dù theo cách tính nào cũng cho kết quả tính GDP như nhau. Nhưng trong nhiều báo cáo thống kê, lại có sự chênh lệch nhỏ giữa kết quả theo ba cách tính. Đó là vì có sai số trong thống kê.

Theo cách tính GDP là tổng tiêu dùng, các nhà kinh tế học đưa ra một công thức như sau:

GDP = C + I + G + NX

Trong đó các kí hiệu:

  • C là tiêu dùng của tất cả các cá nhân (hộ gia đình) trong nền kinh tế.
  • I là đầu tư của các nhà kinh doanh vào cơ sở kinh doanh. Đây được coi là tiêu dùng của các nhà đầu tư. Lưu ý, đừng lẫn lộn điều này với đầu tư mang tính đầu cơ tích trữ vào thị trường chứng khoán và trái phiếu.
  • G là tổng chi tiêu của chính quyền (tiêu dùng của chính quyền). Quan hệ của phần này đối với các phần còn lại của GDP được mô tả trong lý thuyết khả dụng (có thể đem đi tiêu).
  • NX là "xuất khẩu ròng" của nền kinh tế. Nó bằng xuất khẩu (tiêu dùng của nền kinh tế khác đối với các sản phẩm và dịch vụ do nền kinh tế trong tính toán sản xuất) - nhập khẩu (tiêu dùng của nền kinh tế trong tính toán đối với các sản phẩm và dịch vụ do nền kinh tế khác sản xuất).

Ba thành phần đầu đôi khi được gọi chung là "nội nhu", còn thành phần cuối cùng là "ngoại nhu".

GDP theo cách tính tổng chi phí (lúc này không gọi là GDP nữa, mà gọi là tổng chi tiêu nội địa hay GDE (viết tắt của Gross Domestic Expenditure) được tính toán tương tự, mặc dù trong công thức tính tổng chi phí không kê khai những khoản đầu tư ngoài kế hoạch (bỏ hàng tồn kho vào cuối chu kỳ báo cáo) và nó phần lớn được sử dụng bởi các nhà kinh tế lý thuyết.

分别GDP唄GNP

GDP khác với tổng sản phẩm quốc dân (GNP) ở chỗ loại bỏ việc chuyển đổi thu nhập giữa các quốc gia, nó được quy theo lãnh thổ mà sản phẩm được sản xuất ở đó hơn là thu nhập nhận được ở đó.

Để dễ hiểu hơn, ta có thể lấy ví dụ như sau: Một nhà máy sản xuất đồ ăn nhanh đặt tại Việt Nam do công dân Mỹ đầu tư để tiêu thụ nội địa. Khi đó mọi thu nhập từ nhà máy này sau khi bán hàng được tính vào GDP của Việt Nam, tuy nhiên lợi nhuận ròng thu được (sau khi khấu trừ thuế phải nộp và trích nộp các quỹ phúc lợi) cũng như lương của các công nhân Mỹ đang làm việc trong nhà máy được tính là một bộ phận trong GNP của Mỹ.

搊𤯭穿國家

GDP của các quốc gia khác nhau có thể so sánh bằng cách chuyển đổi giá trị của chúng (tính theo nội tệ) sang bằng một trong hai phương thức sau:

  • Tỷ giá hối đoái hiện tại: GDP được tính theo tỷ giá hối đoái thịnh hành trên các thị trường tiền tệ quốc tế.
  • Ngang giá sức mua hối đoái: GDP được tính theo sự ngang giá của sức mua (tiếng Anh: purchasing power parity hay viết tắt: PPP) của mỗi loại tiền tệ tương đối theo một chuẩn chọn lựa (thông thường là đồng đôla Mỹ).

次𨀈將相對𧵑各國家𣎏體𣄬𠑬𡗉𡨌𠄩趨向接近𠸥𨕭。

Phương pháp tính theo sự ngang giá của sức mua tính toán hiệu quả tương đối của sức mua nội địa đối với những nhà sản xuất hay tiêu thụ trung bình trong nền kinh tế. Nó có thể sử dụng để làm chỉ số của mức sống đối với những nước chậm phát triển là tốt nhất vì nó bù lại những điểm yếu của đồng nội tệ trên thị trường thế giới.

Phương pháp tính theo tỷ giá hối đoái hiện tại chuyển đổi giá trị của hàng hóa và dịch vụ theo các tỷ giá hối đoái quốc tế. Nó là chỉ thị tốt hơn của sức mua quốc tế của đất nước và sức mạnh kinh tế tương đối.

具體欣、提議䀡各指數經濟

各問題

Mặc dù GDP được sử dụng rộng rãi trong kinh tế, giá trị của nó như là một chỉ số vẫn đang là vấn đề gây tranh cãi. Sự phê phán sử dụng GDP bao hàm các điểm sau:

  • Kết quả tính GDP theo các phương thức khác nhau làm người ta bối rối, nhất là khi so sánh xuyên quốc gia.
  • GDP, như một chỉ số về kích cỡ của nền kinh tế, nhưng lại không chuẩn xác trong đánh giá mức sống.
  • GDP không tính đến kinh tế ngầm, kinh tế phi tiền tệ như kinh tế trao đổi, các công việc tình nguyện, chăm sóc trẻ em miễn phí do các ông bố bà mẹ (không làm việc) đảm nhiệm hay sản xuất hàng hóa tại gia đình, giá trị của thời gian nghỉ ngơi và ô nhiễm môi trường. Vì vậy, tại các nước mà việc kinh doanh thực thi một cách không chính thức chiếm phần lớn thì số liệu của GDP sẽ kém chính xác.
  • GDP không tính đến tính hài hòa của sự phát triển. Ví dụ một nước có thể có tốc độ tăng trưởng GDP cao do khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
  • GDP tính cả những công việc không đem lại lợi ích ròng và không tính đến những hiệu ứng tiêu cực. Ví dụ, một xí nghiệp làm tăng GDP nhưng gây ô nhiễm một con sông và người ta phải đầu tư để cải tạo lại môi trường. Việc này cũng làm tăng GDP. Xem thêm Truyện ngụ ngôn về cửa sổ gãy.
  • GDP cũng không cho ta sự phản ánh trung thực của sự phân chia lợi ích trong phạm vi đất nước. Có thể có những nhóm người không thu được lợi ích gì từ lợi ích kinh tế chung. GDP cao có thể là kết quả của một số người giàu có đem lại cho nền kinh tế trong khi phần lớn dân chúng sống dưới mức nghèo khổ.

Mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng việc tìm một chỉ số khác thay thế GDP cũng rất khó khăn. Một sự thay thế được biết đến là Chỉ số tiến bộ thực sự (GPI) được cổ động bởi Đảng Xanh của Canada. GPI đánh giá chính xác như thế nào thì chưa chắc chắn; một công thức được đưa ra để tính nó là của Redefining Progress, một nhóm nghiên cứu chính sách ở San Francisco.

名冊國家遶GDP

䀡添

併算

連接外

與料

Danh sách đầy đủ các quốc gia theo GDP: Purchasing Power Parity MethodCurrent Exchange Rate Method

各按品聯關

參考