𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「越南」

264 bytes removed 、 𣈜22𣎃1𢆥2014
no edit summary
空固𥿂略𢯢𢷮
空固𥿂略𢯢𢷮
𣳔1: 𣳔1:
[[File:Location_Vietnam_ASEAN_svg.png|250px|thumb]]'''越南'''(政體現在: '''共和社會主義越南''')羅𠬠國家𦣰於𪰂東半島[[東洋]],屬區域[[東南亞]]。越南𪰂北夾 [[中國]],𪰂西夾[[寮]]𠄧[[柬埔寨]],𪰂西南夾[[淎泰國]],𪰂東𠄧𪰂南夾[[㴜東]]𠄧𣎏欣4.000丸島,𡓁𥒥硶𡘯𡮈,近𠄧硨坡,𣎏塳內氺,領海,塳特權經濟𠄧㙴陸地特[[政府越南]]確定近及𠀧𠞺面積𡐙聯(壙𨕭1兆km²)。𨕭㴜東𣎏群島[[中沙]]𠄧[[黃沙]]特越南宣佈主權仍抆當被爭執𢭲各國家恪如[[臺灣]],[[共和人民中華|中國]],[[馬來西亞]]𠄧[[菲律賓]]。
[[File:Location_Vietnam_ASEAN_svg.png|250px|thumb]]'''越南'''(政體現在: '''共和社會主義越南''')羅𠬠國家𦣰於𪰂東半島[[東洋]],屬區域[[東南亞]]。越南𪰂北夾 [[中國]],𪰂西夾[[寮]]𠄧[[柬埔寨]],𪰂西南夾[[淎泰國]],𪰂東𠄧𪰂南夾[[㴜東]]𠄧𣎏欣4.000𡉕島,𡓁𥒥硶𡘯𡮈,近𠄧硨坡,𣎏塳內水,領海,塳特權經濟𠄧㙴陸地特[[政府越南]]確定近及𠀧𠞺面積𡐙聯(壙𨕭1兆km²)。𨕭㴜東𣎏群島[[中沙]]𠄧[[黃沙]]特越南宣佈主權仍抆當被爭執𢭲各國家恪如[[臺灣]],[[共和人民中華|中國]],[[馬來西亞]]𠄧[[菲律賓]]。


Sau khi [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] ở miền Bắc và [[Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam|Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam]] giành chiến thắng trước [[Việt Nam Cộng hòa]] ở miền Nam ngày [[30 tháng 4]] năm [[1975]], hai miền Bắc-Nam được thống nhất. Ngày [[2 tháng 7]] năm [[1976]] nước Việt Nam được đặt Quốc hiệu là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vào năm 1986, Việt Nam tiến hành một số cải cách về kinh tế gọi là [[đổi mới]], mở cửa cho nền kinh tế Việt Nam hòa nhập với quốc tế.<ref name=BBC2004>{{chú thích báo| url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/3752682.stm | work=BBC News | title=Vietnam's new-look economy | date=18 October 2004}}</ref> Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ ngoại giao với 178 quốc gia, quan hệ kinh tế - thương mại - đầu tư với trên 224 quốc gia và vùng lãnh thổ, là thành viên [[Liên Hiệp Quốc|Liên Hợp Quốc]], [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]], [[ASEM]], [[Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương|APEC]], [[Tổ chức Thương mại Thế giới|WTO]], [[Cộng đồng Pháp ngữ|Tổ chức quốc tế Pháp ngữ]], [[Phong trào không liên kết]] và nhiều tổ chức quốc tế, khu vực khác <ref>{{chú thích sách|title=Một số thông tin cơ bản về Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.|publisher=Bộ Ngoại giao Việt Nam|pages=Trang 25|url=http://www.mofa.gov.vn/vi/bng_vietnam/nr040810155502/ns110613104056}}</ref>... Việt Nam là một trong những nước có mức tăng trưởng nhanh nhất thế giới,<ref name=BBC2004/> và theo [[Citigroup]], mức tăng trưởng cao này sẽ còn tiếp tục phát triển. Việt Nam đứng thứ 11 trong [[:en:3G (countries)|các nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới]].<ref>{{chú thích web|author=Weisenthal, Joe |url=http://www.businessinsider.com/willem-buiter-3g-countries-2011-2?slop=1#vietnam-11 |title=3G Countries |publisher=Businessinsider.com |date=22 February 2011 |accessdate=6 August 2011}}</ref> Với những sự đổi mới kinh tế thành công đã dẫn đường cho Việt Nam trở thành thành viên của [[Tổ chức Thương mại Thế giới]] vào năm 2007. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn còn gặp phải nhiều vấn đề như lạm phát, mức lương bình quân đầu người không cân bằng rất cao, dịch vụ chăm sóc sức khỏe còn kém và sự không cân bằng giới tính.<ref>{{chú thích web |url=http://docs.google.com/viewer?a=v&q=cache:p9Z51SI5fcYJ:www.spp.nus.edu.sg/Handler.ashx%3Fpath%3DData/Site/SiteDocuments/fritzen-brassard-inequality.pdf+rising+inequality+vietnam&hl=en&gl=uk&pid=bl&srcid=ADGEESj2eOA5fm7hoZPt6tC6FOOMka9Np3PR5W67LSBF5maIq4wwqqgAEKNq5T2ZFWC2whtg6V7y6cg6d1KjYRwhm558aq3HPf10UGtX_vZmuxD0FjGpJHaqCOIP5OV7ls8xbZxNRgiT&sig=AHIEtbSyYX0cq6MEvTfqlbh3Y2o_QmNjXQ |title=Vietnam Inequality Report |publisher=Mekong Economics |year= 2005 |accessdate=7 November 2010}}</ref><ref name="CIA GINI data 2008">[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2172.html "Distribution of Family Income &ndash; Gini Index"]. CIA World Factbook, 2008 data. Retrieved 27 November 2011.</ref><ref name="sciencedirect.com">{{chú thích web|url=http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleURL&_udi=B6VC0-46RKR42-2&_user=10&_coverDate=01%2F31%2F2003&_rdoc=1&_fmt=high&_orig=search&_origin=search&_sort=d&_docanchor=&view=c&_searchStrId=1459611705&_rerunOrigin=google&_acct=C000050221&_version=1&_urlVersion=0&_userid=10&md5=b695d65d3560f916f5fa8df6bc6b4c61&searchtype=a |title=ScienceDirect – Journal of Econometrics: On decomposing the causes of health sector inequalities with an application to malnutrition inequalities in Vietnam |publisher=Sciencedirect.com |date=12 September 2002 |accessdate=6 August 2011}}</ref><ref name="jstor.org">{{Cite doi | 10.2307/2761129 }}</ref><ref name="ideas.repec.org">{{chú thích web|author=Gallup, John Luke |url=http://ideas.repec.org/p/wbk/wbrwps/2896.html |title=The wage labor market and inequality in Viet Nam in the 1990s |publisher=Ideas.repec.org |year=2002 |accessdate=7 November 2010}}</ref>
𡢐欺[[越南民主共和]]於沔北吧[[𫖀陣民族解放沔南越南|𫖀陣民族解放沔南越南]]爭戰勝𠓀[[越南共和]]於沔南𣈜[[30𣎃4]]𢆥[[1975]]、𠄩沔北-南得統一。𣈜[[2𣎃7]]𢆥[[1976]]渃越南得撻國號羅共和社會主義越南。𠓨𢆥1986、越南進行𠬠數改革𧗱經濟噲羅[[𢷮𡤔]]、𢲫𨷯朱𡋂經濟越南和入𠇍國際。<ref name=BBC2004>{{chú thích báo| url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/3752682.stm | work=BBC News | title=Vietnam's new-look economy | date=18 October 2004}}</ref> Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ ngoại giao với 178 quốc gia, quan hệ kinh tế - thương mại - đầu tư với trên 224 quốc gia và vùng lãnh thổ, là thành viên [[Liên Hiệp Quốc|Liên Hợp Quốc]], [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]], [[ASEM]], [[Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương|APEC]], [[Tổ chức Thương mại Thế giới|WTO]], [[Cộng đồng Pháp ngữ|Tổ chức quốc tế Pháp ngữ]], [[Phong trào không liên kết]] và nhiều tổ chức quốc tế, khu vực khác <ref>{{chú thích sách|title=Một số thông tin cơ bản về Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.|publisher=Bộ Ngoại giao Việt Nam|pages=Trang 25|url=http://www.mofa.gov.vn/vi/bng_vietnam/nr040810155502/ns110613104056}}</ref>... Việt Nam là một trong những nước có mức tăng trưởng nhanh nhất thế giới,<ref name=BBC2004/> và theo [[Citigroup]], mức tăng trưởng cao này sẽ còn tiếp tục phát triển. Việt Nam đứng thứ 11 trong [[:en:3G (countries)|các nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới]].<ref>{{chú thích web|author=Weisenthal, Joe |url=http://www.businessinsider.com/willem-buiter-3g-countries-2011-2?slop=1#vietnam-11 |title=3G Countries |publisher=Businessinsider.com |date=22 February 2011 |accessdate=6 August 2011}}</ref> Với những sự đổi mới kinh tế thành công đã dẫn đường cho Việt Nam trở thành thành viên của [[Tổ chức Thương mại Thế giới]] vào năm 2007. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn còn gặp phải nhiều vấn đề như lạm phát, mức lương bình quân đầu người không cân bằng rất cao, dịch vụ chăm sóc sức khỏe còn kém và sự không cân bằng giới tính.<ref>{{chú thích web |url=http://docs.google.com/viewer?a=v&q=cache:p9Z51SI5fcYJ:www.spp.nus.edu.sg/Handler.ashx%3Fpath%3DData/Site/SiteDocuments/fritzen-brassard-inequality.pdf+rising+inequality+vietnam&hl=en&gl=uk&pid=bl&srcid=ADGEESj2eOA5fm7hoZPt6tC6FOOMka9Np3PR5W67LSBF5maIq4wwqqgAEKNq5T2ZFWC2whtg6V7y6cg6d1KjYRwhm558aq3HPf10UGtX_vZmuxD0FjGpJHaqCOIP5OV7ls8xbZxNRgiT&sig=AHIEtbSyYX0cq6MEvTfqlbh3Y2o_QmNjXQ |title=Vietnam Inequality Report |publisher=Mekong Economics |year= 2005 |accessdate=7 November 2010}}</ref><ref name="CIA GINI data 2008">[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2172.html "Distribution of Family Income &ndash; Gini Index"]. CIA World Factbook, 2008 data. Retrieved 27 November 2011.</ref><ref name="sciencedirect.com">{{chú thích web|url=http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleURL&_udi=B6VC0-46RKR42-2&_user=10&_coverDate=01%2F31%2F2003&_rdoc=1&_fmt=high&_orig=search&_origin=search&_sort=d&_docanchor=&view=c&_searchStrId=1459611705&_rerunOrigin=google&_acct=C000050221&_version=1&_urlVersion=0&_userid=10&md5=b695d65d3560f916f5fa8df6bc6b4c61&searchtype=a |title=ScienceDirect – Journal of Econometrics: On decomposing the causes of health sector inequalities with an application to malnutrition inequalities in Vietnam |publisher=Sciencedirect.com |date=12 September 2002 |accessdate=6 August 2011}}</ref><ref name="jstor.org">{{Cite doi | 10.2307/2761129 }}</ref><ref name="ideas.repec.org">{{chú thích web|author=Gallup, John Luke |url=http://ideas.repec.org/p/wbk/wbrwps/2896.html |title=The wage labor market and inequality in Viet Nam in the 1990s |publisher=Ideas.repec.org |year=2002 |accessdate=7 November 2010}}</ref>


==歷史==
==歷史==