𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「黨共產越南」

2.029 bytes removed 、 𣈜6𣎃9𢆥2017
𣳔96: 𣳔96:


== 組織==
== 組織==
{{Chính|Tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam}}
{{Chính|組職𧵑黨共產越南|黨員黨共產越南}}
Đảng Cộng sản Việt Nam là một đảng theo [[chủ nghĩa Marx-Lenin]] với [[Đường lối tập trung dân chủ|nguyên tắc tập trung dân chủ]]. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc là cơ quan quyền lực cao nhất của Đảng, là cơ quan duy nhất có quyền ban hành hoặc sửa đổi Điều lệ Đảng và cương lĩnh chính trị, thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ đã qua và thông qua nghị quyết về phương hướng hành động nhiệm kỳ tới, bầu ra [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương]] là cơ quan lãnh đạo cao nhất việc chấp hành nghị quyết của đại hội.<ref name="DCSVN">[http://www.cpv.org.vn/tiengviet/tulieuvankien/vankiendang/?topic=191&subtopic=2 Điều lệ Đảng Cộng Sản Việt Nam]</ref>
黨共產越南羅𠬠黨遶[[主義莫—黎𠼶]]𢭲[[塘𡓃集中民主|原則集中民主]]。大會代表黨全國羅機關權力高一𧵑黨、羅機關唯一𣎏權頒行或𢯢𢷮條例黨吧綱領政治、通過報告總結任期㐌過吧通過議決𧗱方向行動任期𬧐、保𠚢[[班執行中央黨共產越南|班執行中央]]羅機關領導高一役執行議決𧵑大會。
<ref name="DCSVN">[http://www.cpv.org.vn/tiengviet/tulieuvankien/vankiendang/?topic=191&subtopic=2 Điều lệ Đảng Cộng Sản Việt Nam]</ref>


Giữa 2 kỳ đại hội, Ban chấp hành trung ương là cơ quan lãnh đạo cao nhất. Ban chấp hành trung ương do đại hội bầu ra tại đại hội Đảng toàn quốc và ban này họp 6 tháng 1 lần, họp bất thường khi cần. Ban chấp hành Trung ương bầu ra [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ chính trị]], bầu Tổng bí thư trong số ủy viên Bộ Chính trị và thành lập [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Bí thư]] để xử lý công việc theo nhiệm vụ đã được quy định tại Điều lệ Đảng. Tổng bí thư đứng đầu Ban Chấp hành Trung ương chủ trì cả Ban Chấp hành Trung ương, Bộ chính trị và Ban bí thư.<ref name="DCSVN"/>
𡧲2期大會、班執行中央羅機關領導高一。班執行中央由大會保𠚢在大會黨全國吧班呢合6𣎃1𨁮、合不常欺勤。班執行中央垉𠚢[[部政治班執行中央黨共產越南|部政治]]、保總祕書𥪝數委員部政治吧成立[[班祕書中央黨共產越南|班祕書]]抵處理工役遶任務㐌得規定在條例黨。總祕書𨅸頭班執行中央主持哿班執行中央、部政治吧班祕書。<ref name="DCSVN"/>


Đại hội Đảng được tổ chức thường kỳ 5 năm một lần để xác định đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, đại hội bất thường khi cần. Đồng thời Đại hội Đảng bộ Quân đội cũng tổ chức 5 năm 1 lần bầu ra [[Đảng ủy Quân sự Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Quân sự Trung ương]], gồm có một số ủy viên do Bộ Chính trị phân công và các ủy viên trong quân đội để lãnh đạo [[đường lối quân sự]] của Đảng đề ra.<ref name="DCSVN"/>
大會黨得組職常期5𢆥𠬠𨁮抵確定塘𡓃領導𧵑黨吧家渃、大會不常欺勤。同時大會黨部軍隊共組職5𢆥1𨁮保𠚢[[黨委軍事中央(越南)|黨委軍事中央]]、𠁝𣎏𠬠數委員由部政治分工吧各委員𥪝軍隊抵領導[[塘𡓃軍事]]𧵑黨提𠚢。<ref name="DCSVN"/>


Vào năm 1976, sau khi Việt Nam thống nhất, [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương Đảng]] đã tăng từ 77 đến 133 ủy viên và [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] tăng từ 11 đến 17 ủy viên trong khi [[Ban Bí thư]] tăng từ 7 đến 9 ủy viên.
𠓨𢆥1976、𢖖欺越南統一、[[班執行中央黨共產越南|班執行中央黨]]㐌增自77𦤾133委員吧[[部政治黨共產越南|部政治]]增自11𦤾17委員𥪝欺[[班祕書]]增自7𦤾9委員。


Đảng Cộng sản Việt Nam còn có hệ thống các ban, mỗi ban do một trưởng ban (ít nhất là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương) đứng đầu.
黨共產越南群𣎏系統各班、每班由𠬠長班(𠃣一羅委員班執行中央)𨅸頭。


Số đảng viên tăng gấp hai từ 760.000 vào năm [[1966]] đến 1.553.500 vào năm [[1976]], đại diện 3,1% tổng dân số toàn quốc, và lên đến gần 2 triệu vào năm [[1986]].
數黨員增𠍭𠄩自760。000𠓨𢆥[[1966]]𦤾1。553。500𠓨𢆥[[1976]]、代面3、1%總民數全國、吧𨑗𦤾近2兆𠓨𢆥[[1986]]


Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI tổ chức vào tháng 12 năm [[1986]], ông [[Nguyễn Văn Linh]] trở thành Tổng Bí thư cùng 14 thành viên được bầu vào Bộ Chính trị và Ủy ban Trung ương được mở rộng đến 173 thành viên.
在大會黨全國𨁮次VI組職𠓨𣎃12𢆥[[1986]]、翁[[阮文靈]]𠭤成總祕書拱14成員得保𠓨部政治吧委班中央得𢲫𢌌𦤾173成員。


Đại hội lần thứ IX diễn ra vào tháng 4 năm [[2001]] với 1168 đại biểu tham dự. Ban Chấp hành Trung ương Đảng với 150 thành viên do Đại hội Đảng bầu ra, họp ít nhất mỗi năm hai lần, với Bộ Chính trị họp nhiều lần hơn và Ban Bí thư có trách nhiệm giám sát hoạt động hằng ngày dưới sự lãnh đạo của Tổng Bí thư. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, ông [[Nông Đức Mạnh]] trở thành Tổng Bí thư mới.
大會𨁮次IX演𠚢𠓨𣎃4𢆥[[2001]]𢭲1168代表參與。班執行中央黨𢭲150成員由大會黨保𠚢、合𠃣一每𢆥𠄩𨁮、𢭲部政治合𡗊𨁮欣吧班祕書𣎏責任監察活動恆𣈜𠁑事領導𧵑總祕書。在大會黨全國𨁮次ix、翁[[農德猛]]𠭤成總祕書㵋。


Kết thúc nhiệm kỳ này, toàn Đảng có gần 3,1 triệu đảng viên, chiếm 3,73% dân số cả nước.
結束任期呢、全黨𣎏近3、1兆黨員、佔3、73%民數哿渃。


Đại hội lần thứ X diễn ra từ 18 đến 25 tháng 4 năm 2006 với 1.176 đại biểu tham dự, sau khi bốn đại biểu. Đại hội đã bầu [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X|Ban Chấp hành Trung ương khóa X]] với 160 thành viên, với Bộ Chính trị gồm 14 thành viên.  Ông Nông Đức Mạnh được bầu lại chức Tổng Bí thư.
大會𨁮次x演𠚢自18𦤾25𣎃4𢆥2006𢭲1。176代表參與、𢖖欺𦊚代表。大會㐌保[[班執行中央黨共產越南課X|班執行中央課X]]𢭲160成員、𢭲部政治𠁝14成員。翁農德猛得保吏職總祕書。


Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã bầu ra [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] gồm 175 Ủy viên chính thức và 25 Ủy viên dự khuyết. Ngày 19/1/2011, gần 1.400 đại biểu đã cùng chúc mừng ông [[Nguyễn Phú Trọng]] (67 tuổi, Chủ tịch Quốc hội) trúng cử Tổng bí thư khóa XI. Danh sách 14 Ủy viên [[Bộ Chính trị]] cũng được xác định với 5 người mới, bên cạnh 9 vị tái cử.
大會代表全國𨁮次熾㐌保𠚢[[班執行中央黨共產越南]]𠁝175委員正式吧25委員預缺。𣈜19/1/2011、近1。400代表㐌拱祝𢜏翁[[阮富仲]](67歲、主席國會)中舉總祕書課XI。名冊14委員[[部政治]]共得確定𢭲5𠊛㵋、邊𧣲9位再舉。


== 委班檢查中央吧於各級==
== 委班檢查中央吧於各級==