恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「𠀧亭」

𣳔124: 𣳔124:
* [[奠邊府 (塘河內)|奠邊府]]
* [[奠邊府 (塘河內)|奠邊府]]
* [[篤語 (舖河內)|篤語]]
* [[篤語 (舖河內)|篤語]]
* [[Đội Cấn (phố Hà Nội)|Đội Cấn]]
* [[隊艮 (舖河內)|隊艮]]
* [[Đội Nhân (phố Hà Nội)|Đội Nhân]]
* [[隊仁 (舖河內)|隊仁]]
* [[江文明 (舖河內)|江文明]]
* [[江文明 (舖河內)|江文明]]
* [[Giảng Võ (phố Hà Nội)|Giảng Võ]]
* [[講武 (舖河內)|講武]]
* [[Hàng Bún]]
* [[行𥻸]]
|valign="top"|
|valign="top"|
* [[Hàng Đậu]]
* [[行豆]]
* [[Hàng Than]]
* [[行炭]]
* [[Hoàng Diệu (đường Hà Nội)|Hoàng Diệu]]
* [[黃耀 (塘河內)|黃耀]]
* [[Hoàng Hoa Thám (đường Hà Nội)|Hoàng Hoa Thám]]
* [[黄花探 (塘河內)|黄花探]]
* [[Hoàng Văn Thụ]]
* [[黃文樹]]
* [[Hòe Nhai (phố Hà Nội)|Hòe Nhai]]
* [[槐崖 (舖河內)|槐崖]]
* [[Hồng Hà (đường Hà Nội)|Hồng Hà]]
* [[Hồng Hà (đường Hà Nội)|Hồng Hà]]
* [[Hồng Phúc (phố Hà Nội)|Hồng Phúc]]
* [[Hồng Phúc (phố Hà Nội)|Hồng Phúc]]
𣳔190: 𣳔190:
* [[新邑 (舖河內)|舖河內]]
* [[新邑 (舖河內)|舖河內]]
* [[青寶 (舖河內)|青寶]]
* [[青寶 (舖河內)|青寶]]
* [[成功 (舖河內)|舖河內]]
* [[成功 (舖河內)|成功]]
* [[青年 (塘河內)|青年]]
* [[青年 (塘河內)|青年]]
|valign="top"|
|valign="top"|

番版𣅶22:25、𣈜31𣎃12𢆥2013

板㑄:𠸛張
地理
民數  
 總共 {{{民數}}}
行政
Website badinh.gov.vn

𠀧亭(𡨸國語:Ba Đình)羅𠬠𥪝10 𧵑城舖河內。Đây là nơi tập trung nhiều cơ quan quan trọng của 越南 nói chung và Hà Nội nói riêng.

位置地理

Địa giới hành chính quận này như sau: bắc giáp quận Tây Hồ, nam giáp quận Đống Đa, đông giáp sông Hồng, đông nam giáp quận Hoàn Kiếm, tây giáp quận Cầu Giấy.

歷史

  • Quận nằm trên nền đất xưa vốn thuộc tổng Hữu Nghiêm (sau đổi là Yên Hòa), huyện Thọ Xương và các tổng Yên Thành, Nội, Thượng, Trung, huyện Vĩnh Thuận.
  • Từ những năm 1954-1961 gọi là khu Ba Đình và khu Trúc Bạch.
  • Từ những năm 1961-1981, thành lập khu phố Ba Đình trên cơ sở sáp nhập khu Ba Đình và khu Trúc Bạch cũ, đồng thời sáp nhập xã Đông Thái, một phần xã Thái Đô thuộc quận V cũ; 2 xã: Ngọc Hà, Phúc Lệ, một phần xã Thống Nhất thuộc quận VI.
  • Tháng 6-1981, đổi khu phố Ba Đình thành quận Ba Đình, gồm 15 phường: Bưởi, Cầu Giấy, Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Ngọc Hà, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Thụy Khuê, Trúc Bạch, Yên Phụ. Toàn bộ khu vực Hoàng thành Thăng Long nằm trong quận này.
  • Từ tháng 10-1995, 3 phường: Bưởi, Thụy Khuê, Yên Phụ thuộc quận Ba Đình chuyển sang trực thuộc quận Tây Hồ, từ đó quận còn 12 phường: Cầu Giấy, Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Ngọc Hà, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch.
  • Ngày 22-11-1996, phường Cầu Giấy được đổi tên thành phường Ngọc Khánh.
  • Ngày 1-4-2005, thành lập 2 phường Liễu GiaiVĩnh Phúc.
  • 自𪦆、郡𠀧亭有14坊:貢位、奠邊、隊艮、講武、金馬、柳阶、玉河、玉慶、阮忠值、福舍、觀聖、成功、竹帛、永福。

行政

郡𠀧亭𣎏14坊𠁟:

 

各地點𤃠㗂

 

塘舖

䀡添

鏈接外

板㑄:名冊坊屬郡𠀧亭 板母:各縣市河內 板㑄:縣市垌平滝紅