恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「傳翹」
| (空顯示25番版於𡧲𧵑共𠊛用) | |||
| 𣳔1: | 𣳔1: | ||
{{𡨸漢喃準}} | {{𡨸漢喃準}} | ||
[[集信:Đoạn trường tân thanh.png|𡮈| | [[集信:Đoạn trường tân thanh.png|𡮈|{{Cf|𡨸國語=Bản ''Đoạn trường tân thanh'' in năm 1902 và ''Kim Vân Kiều tân tập'' khắc in năm 1906.|𡨸漢喃=版『斷腸新聲』印𢆥1902吧『金雲翹新集』刻印𢆥1906。}}]] | ||
'''『斷腸新聲』''' | '''『斷腸新聲』'''、常得別𦤾貝丐𠸜單簡𱺵'''『傳翹』'''、𱺵𠬠傳詩𧵑大詩豪[[阮攸]]。低得䀡𱺵傳詩浽㗂一吧察𠓨行經典𥪝文學[[越南]]、作品得曰憑[[𡨸喃]]、蹺體六八、𠁟 3.254 句。 | ||
<br/><small>''Đoạn trường tân thanh'', thường được biết đến với cái tên đơn giản là ''Truyện Kiều'', là một truyện thơ của đại thi hào Nguyễn Du. Đây được xem là truyện thơ nổi tiếng nhất và xét vào hàng kinh điển trong văn học Việt Nam, tác phẩm được viết bằng chữ Nôm, theo thể lục bát, gồm 3.254 câu.</small> | <br/><small>''Đoạn trường tân thanh'', thường được biết đến với cái tên đơn giản là ''Truyện Kiều'', là một truyện thơ của đại thi hào Nguyễn Du. Đây được xem là truyện thơ nổi tiếng nhất và xét vào hàng kinh điển trong văn học Việt Nam, tác phẩm được viết bằng chữ Nôm, theo thể lục bát, gồm 3.254 câu.</small> | ||
== 環境𫥨𠁀 <small>Hoàn cảnh ra đời</small> == | == 環境𫥨𠁀 <small>Hoàn cảnh ra đời</small> == | ||
固說吶阮攸曰『傳翹』𢖖󠄁欺𠫾使[[中國]](1814-1820)。吏固說吶翁曰𠓀欺𠫾使、固体𠓨曠𡳳時黎頭時西山。<ref> | 固說吶阮攸曰『傳翹』𢖖󠄁欺𠫾使[[中國]](1814-1820)。吏固說吶翁曰𠓀欺𠫾使、固体𠓨曠𡳳時黎頭時西山。<ref>役忌諱𠸜𤤰黎昭統吧主鄭槰𥪝『傳翹』——阮才謹、科學言語學、大學國家河內、 2008<small>(Việc kị huý tên vua Lê Chiêu Thống và chúa Trịnh Bồng trong Truyện Kiều - Nguyễn Tài Cẩn, khoa Ngôn ngữ học, ĐHQGHN, 2008)</small></ref>說𢖖󠄁󠄁得𡗉𠊛執認欣。<ref name=":0">根據蹺教師阮祿、張 1844<small>(Căn cứ theo GS. Nguyễn Lộc, tr. 1844)</small></ref>𬆄𢖖󠄁󠄁欺𫥨𠁀、『傳翹』得𡗉坭刻印吧流行㢅𠸤。𠄩版印𠸗一現群𱺵版𧵑柳文堂(1871)吧版𧵑維明氏(1872)、調於時𤤰[[嗣德]]。<ref name=":0" /> | ||
<br/><small>Có thuyết nói Nguyễn Du viết ''Truyện Kiều'' sau khi đi sứ Trung Quốc (1814-1820). Lại có thuyết nói ông viết trước khi đi sứ, có thể vào khoảng cuối thời Lê đầu thời Tây Sơn. Thuyết sau được nhiều người chấp nhận hơn. Ngay sau khi ra đời, Truyện Kiều được nhiều nơi khắc in và lưu hành rộng rãi. Hai bản in xưa nhất hiện còn là bản của Liễu Văn Đường (1871) và bản của Duy Minh Thị (1872), đều ở thời vua Tự Đức.</small> | <br/><small>Có thuyết nói Nguyễn Du viết ''Truyện Kiều'' sau khi đi sứ Trung Quốc (1814-1820). Lại có thuyết nói ông viết trước khi đi sứ, có thể vào khoảng cuối thời Lê đầu thời Tây Sơn. Thuyết sau được nhiều người chấp nhận hơn. Ngay sau khi ra đời, Truyện Kiều được nhiều nơi khắc in và lưu hành rộng rãi. Hai bản in xưa nhất hiện còn là bản của Liễu Văn Đường (1871) và bản của Duy Minh Thị (1872), đều ở thời vua Tự Đức.</small> | ||
{{Cf|𡨸漢喃=傳澦蹺骨傳文𣵶『金雲翹』𧵑青心才人<ref>蹺楊廣涵、張 379<small>(Theo Dương Quảng Hàm, tr. 379.)</small></ref>、𥙩背景中國時𤤰嘉靖𠁀茹明(1521-1567)。|𡨸國語=Truyện dựa theo cốt truyện văn xuôi ''Kim Vân Kiều'' của Thanh Tâm Tài Nhân, lấy bối cảnh Trung Quốc thời vua Gia Tĩnh đời nhà Minh (1521-1567).}} | |||
== 略傳 <small>Lược truyện</small> == | == 略傳 <small>Lược truyện</small> == | ||
| 𣳔23: | 𣳔25: | ||
=== '''姉㛪翠翹 <small>Chị em Thuý Kiều</small>''' === | === '''姉㛪翠翹 <small>Chị em Thuý Kiều</small>''' === | ||
[[集信:Kim Vân Kiều1.png|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=𠄩版『金雲翹新傳』、柀邊債𱺵柳文堂藏板印𢆥 1871、邊沛𱺵寶華閣藏板印𢆥 1879|𡨸國語=Hai bản ''Kim Vân Kiều tân truyện'', bìa bên trái là Liễu Văn đường tàng bản in năm 1871, bên phải là Bảo Hoa các tàng bản in năm 1879}}]] | |||
𠓨曠時𤤰明世宗、𥪝𠬠家庭員外𣱆王固𠀧𠊛𡥵𱺵翠翹(長女)、翠雲(次女)吧王觀(𡥵𤳆𠃝)。𠄩姉㛪翠翹吧翠雲時「每𠊛𠬠𨤔、𱑕分捖𱑕」、扔「𬧺皮才色」時翠翹「吏𱺵份欣」。 | 𠓨曠時𤤰明世宗、𥪝𠬠家庭員外𣱆王固𠀧𠊛𡥵𱺵翠翹(長女)、翠雲(次女)吧王觀(𡥵𤳆𠃝)。𠄩姉㛪翠翹吧翠雲時「每𠊛𠬠𨤔、𱑕分捖𱑕」、扔「𬧺皮才色」時翠翹「吏𱺵份欣」。 | ||
<br/><small>Vào khoảng thời vua Minh Thế Tông, trong một gia đình viên ngoại họ Vương có ba người con là Thuý Kiều (trưởng nữ), Thuý Vân (thứ nữ) và Vương Quan (con trai út). Hai chị em Thuý Kiều và Thuý Vân thì "mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười", nhưng "so bề tài sắc" thì Thuý Kiều "lại là phần hơn".</small> | <br/><small>Vào khoảng thời vua Minh Thế Tông, trong một gia đình viên ngoại họ Vương có ba người con là Thuý Kiều (trưởng nữ), Thuý Vân (thứ nữ) và Vương Quan (con trai út). Hai chị em Thuý Kiều và Thuý Vân thì "mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười", nhưng "so bề tài sắc" thì Thuý Kiều "lại là phần hơn".</small> | ||
| 𣳔42: | 𣳔45: | ||
=== '''金翹﨤攑 <small>Kim Kiều gặp gỡ</small>''' === | === '''金翹﨤攑 <small>Kim Kiều gặp gỡ</small>''' === | ||
[[集信:Kim Vân Kiều tân truyện.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=𠬠本抄𢆥 1932 𧵑『金雲翹新傳』得出版於河內。|𡨸國語=Một bản sao năm 1932 của ''Kim Vân Kiều tân truyện'' được xuất bản ở Hà Nội.}}]] | |||
拱𥪝𣈜𣋚妬、翹㐌﨤金重、𱺵𠬠𠊛「呠茹簪英」、𱺵伴同門貝王觀、自𱍿㐌「忱傷𥌈𢖵」娘。邊𧣲妬時金重拱𱺵𠊛「𠓨𥪝風雅、𫥨外毫華」。雖𣗓及吶貝僥𠬠𠳒扔𢖖󠄁局﨤攑尼時「情𥪝如㐌、𩈘外群㥋」。接𢖖󠄁吝﨤攑𧘇𱺵䋦相思。 | 拱𥪝𣈜𣋚妬、翹㐌﨤金重、𱺵𠬠𠊛「呠茹簪英」、𱺵伴同門貝王觀、自𱍿㐌「忱傷𥌈𢖵」娘。邊𧣲妬時金重拱𱺵𠊛「𠓨𥪝風雅、𫥨外毫華」。雖𣗓及吶貝僥𠬠𠳒扔𢖖󠄁局﨤攑尼時「情𥪝如㐌、𩈘外群㥋」。接𢖖󠄁吝﨤攑𧘇𱺵䋦相思。 | ||
<br/><small>Cũng trong ngày hôm đó, Kiều đã gặp Kim Trọng, là một người "vốn nhà trâm anh", là bạn đồng môn với Vương Quan, từ lâu đã "thầm thương trộm nhớ" nàng. Bên cạnh đó thì Kim Trọng cũng là người "vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa". Tuy chưa kịp nói với nhau một lời nhưng sau cuộc gặp gỡ này thì "tình trong như đã, mặt ngoài còn e". Tiếp sau lần gặp gỡ ấy là mối tương tư.</small> | <br/><small>Cũng trong ngày hôm đó, Kiều đã gặp Kim Trọng, là một người "vốn nhà trâm anh", là bạn đồng môn với Vương Quan, từ lâu đã "thầm thương trộm nhớ" nàng. Bên cạnh đó thì Kim Trọng cũng là người "vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa". Tuy chưa kịp nói với nhau một lời nhưng sau cuộc gặp gỡ này thì "tình trong như đã, mặt ngoài còn e". Tiếp sau lần gặp gỡ ấy là mối tương tư.</small> | ||
| 𣳔68: | 𣳔72: | ||
由𤴬傷過𢧚翠翹㐌𤴥𠫾𨑗𢬣𠊛親。<br /><small>Do đau thương quá nên Thuý Kiều đã ngất đi trên tay người thân.</small> | 由𤴬傷過𢧚翠翹㐌𤴥𠫾𨑗𢬣𠊛親。<br /><small>Do đau thương quá nên Thuý Kiều đã ngất đi trên tay người thân.</small> | ||
[[集信:Vietpic4.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=幀行𤿰『翠翹﨤金重』|𡨸國語=Tranh Hàng Trống ''Thuý Kiều gặp Kim Trọng''}}]] | |||
=== '''馬監生𧷸翹吧秀婆𨑻𫥨樓凝碧 <small>Mã giám sinh mua Kiều và Tú bà đem ra lầu Ngưng Bích</small>''' === | === '''馬監生𧷸翹吧秀婆𨑻𫥨樓凝碧 <small>Mã giám sinh mua Kiều và Tú bà đem ra lầu Ngưng Bích</small>''' === | ||
| 𣳔88: | 𣳔93: | ||
=== '''翹﨤束生 <small>Kiều gặp Thúc sinh</small>''' === | === '''翹﨤束生 <small>Kiều gặp Thúc sinh</small>''' === | ||
[[集信:Dap deu tai tu giai nhon.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸國語=Hình minh hoạ chị em họ Vương vào tết Thanh Minh trong bản ''Truyện Kiều'' của Trương Vĩnh Kí, xuất bản năm 1911.|𡨸漢喃=形明畫姉㛪𣱆王𠓨節清明𥪝版『傳翹』𧵑張永記、出版𢆥 1911。}}]] | |||
束生雖㐌固𱙡𱺵宦姐扔拱𱺵𠊛「慕㗂翹兒」自𱍿。束生𥪝作品尼固𨤰𱺵固演變情感、心思𫼳性𧵑𡥵𠊛𥪝「𠁀常」一、渚空格調𡗉如仍人物恪𥪝作品。世界𧵑束生𱺵世界𧵑耽迷吧𱺵使者風流𧵑情欲。𣗓固𠬠「𠎬男兒」𱜢𥪝『傳翹』固格𥆾㨢𬌓身𧵑翹𬨠尋審美如束生。<br /><small>Thúc sinh tuy đã có vợ là Hoạn thư nhưng cũng là người "mộ tiếng Kiều nhi" từ lâu. Thúc sinh trong tác phẩm này có lẽ là có diễn biến tình cảm, tâm tư mang tính của con người trong "đời thường" nhất, chứ không cách điệu nhiều như những nhân vật khác trong tác phẩm. Thế giới của Thúc sinh là thế giới của đam mê và là sứ giả phong lưu của tình dục. Chưa có một "đấng nam nhi" nào trong ''Truyện Kiều'' có cách nhìn nâng tấm thân của Kiều lên tầm thẩm mĩ như Thúc sinh.</small><blockquote>𤑟𦭷𥪝玉𤽸玡!𪠗𪠗𠻿𤒘𠬠座天然。<br /><small>Rõ màu trong ngọc trắng ngà! Dày dày sẵn đúc một toà thiên nhiên.</small></blockquote>由丕翹㐌𫻎𤯩吧自信欣𧗱將來數分𧵑𨉟。𠄩𠊛𢝙𨤔邊僥「意合心頭」。<br /><small>Do vậy Kiều đã ham sống và tự tin hơn về tương lai số phận của mình. Hai người vui vẻ bên nhau "ý hợp tâm đầu".</small><blockquote>欺香𣋽欺茶曥、盤圍點渃塘絲和彈。<br /><small>Khi hương sớm khi trà trưa, bàn vây điểm nước đường tơ hoạ đàn.</small></blockquote>束生㐌贖翠翹𫥨𠺌樓青。雖然、爲𱺵𡛔樓青翹㐌空得束翁、仛𧵑束生、承認。束翁㐌迻翹𬨠官察處。<br /><small>Thúc sinh đã chuộc Thuý Kiều ra khỏi lầu xanh. Tuy nhiên, vì là gái lầu xanh Kiều đã không được Thúc ông, cha của Thúc sinh, thừa nhận. Thúc ông đã đưa Kiều lên quan xét xử.</small><blockquote>風雷浽陣𢱎𢱎、𥘀𢚸㥋𬪁併排分𢺹。<br /><small>Phong lôi nổi trận bời bời, nặng lòng e ấp tính bài phân chia.</small> | 束生雖㐌固𱙡𱺵宦姐扔拱𱺵𠊛「慕㗂翹兒」自𱍿。束生𥪝作品尼固𨤰𱺵固演變情感、心思𫼳性𧵑𡥵𠊛𥪝「𠁀常」一、渚空格調𡗉如仍人物恪𥪝作品。世界𧵑束生𱺵世界𧵑耽迷吧𱺵使者風流𧵑情欲。𣗓固𠬠「𠎬男兒」𱜢𥪝『傳翹』固格𥆾㨢𬌓身𧵑翹𬨠尋審美如束生。<br /><small>Thúc sinh tuy đã có vợ là Hoạn thư nhưng cũng là người "mộ tiếng Kiều nhi" từ lâu. Thúc sinh trong tác phẩm này có lẽ là có diễn biến tình cảm, tâm tư mang tính của con người trong "đời thường" nhất, chứ không cách điệu nhiều như những nhân vật khác trong tác phẩm. Thế giới của Thúc sinh là thế giới của đam mê và là sứ giả phong lưu của tình dục. Chưa có một "đấng nam nhi" nào trong ''Truyện Kiều'' có cách nhìn nâng tấm thân của Kiều lên tầm thẩm mĩ như Thúc sinh.</small><blockquote>𤑟𦭷𥪝玉𤽸玡!𪠗𪠗𠻿𤒘𠬠座天然。<br /><small>Rõ màu trong ngọc trắng ngà! Dày dày sẵn đúc một toà thiên nhiên.</small></blockquote>由丕翹㐌𫻎𤯩吧自信欣𧗱將來數分𧵑𨉟。𠄩𠊛𢝙𨤔邊僥「意合心頭」。<br /><small>Do vậy Kiều đã ham sống và tự tin hơn về tương lai số phận của mình. Hai người vui vẻ bên nhau "ý hợp tâm đầu".</small><blockquote>欺香𣋽欺茶曥、盤圍點渃塘絲和彈。<br /><small>Khi hương sớm khi trà trưa, bàn vây điểm nước đường tơ hoạ đàn.</small></blockquote>束生㐌贖翠翹𫥨𠺌樓青。雖然、爲𱺵𡛔樓青翹㐌空得束翁、仛𧵑束生、承認。束翁㐌迻翹𬨠官察處。<br /><small>Thúc sinh đã chuộc Thuý Kiều ra khỏi lầu xanh. Tuy nhiên, vì là gái lầu xanh Kiều đã không được Thúc ông, cha của Thúc sinh, thừa nhận. Thúc ông đã đưa Kiều lên quan xét xử.</small><blockquote>風雷浽陣𢱎𢱎、𥘀𢚸㥋𬪁併排分𢺹。<br /><small>Phong lôi nổi trận bời bời, nặng lòng e ấp tính bài phân chia.</small> | ||
| 𣳔99: | 𣳔106: | ||
{{Cf|𡨸漢喃=欺別𡀯、仛束生浽𢚷𠾕㨋翹𠭤𧗱坉𫇰、扔欺認𧡊翠翹心魂德行吏才色捖全、固才𫜵詩、仛𧵑束生拱𢝜承認翹。|𡨸國語=Khi biết chuyện, cha Thúc sinh nổi giận đòi trả Kiều trở về chốn cũ, nhưng khi nhận thấy Thuý Kiều tâm hồn đức hạnh lại tài sắc vẹn toàn, có tài làm thơ, cha của Thúc sinh cũng đành thừa nhận Kiều.}}<blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=傷爲行、重爲才、束翁催拱揲𠳒風波。|𡨸國語=Thương vì hạnh, trọng vì tài, Thúc ông thôi cũng dẹp lời phong ba.}}</blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=翹㐌共束生𠁸𠬠𢆥𠖿吧吻㫻勸束生𧗱探𱙡哿宦姐、𣱆吻𣗓固𡥵終𢖖󠄁𡗉𢆥𤯩共僥。𢖖󠄁轉𠫾探吧𢮿𠭤吏﨤翹、束生空㘈哴宦姐㐌差家人𠫾𤎕塘㴜抵扒翠翹𧗱查𠳨。翠翹被洒𫇿迷扒𫼳𠫾、群𤗆𠊛𥪝茹𣅶妬據𢣸姑被𣩂𪸔𢖖󠄁陣火患。翹𠭤成侍婢茹宦姐貝丐𠸜𱺵花奴。𣅶束生𧗱茹、𥆾𧡊翠翹被扒𫥨嘲𨉟、「魄落魂嘌」、払認𫥨哴𨉟縸𬐸𧵑𱙡哿。宦姐㐌扒翹沛候下、打彈朱𩛷席𧵑𠄩𱙡𫯳。打彈𦓡心狀𧵑翹𤴬疸吧窒𢞂粑。|𡨸國語=Kiều đã ở cùng Thúc sinh suốt một năm ròng và vẫn luôn khuyên Thúc sinh về thăm vợ cả Hoạn thư, họ vẫn chưa có con chung sau nhiều năm sống cùng nhau. Sau chuyến đi thăm và quay trở lại gặp Kiều, Thúc sinh không ngờ rằng Hoạn thư đã sai gia nhân đi tắt đường biển để bắt Thuý Kiều về tra hỏi. Thuý Kiều bị tưới thuốc mê bắt mang đi, còn mọi người trong nhà lúc đó cứ ngỡ cô bị chết cháy sau trận hoả hoạn. Kiều trở thành thị tì nhà Hoạn thư với cái tên là Hoa Nô. Lúc Thúc sinh về nhà, nhìn thấy Thuý Kiều bị bắt ra chào mình, "phách lạc hồn xiêu", chàng nhận ra rằng mình mắc lừa của vợ cả. Hoạn thư đã bắt Kiều phải hầu hạ, đánh đàn cho bữa tiệc của hai vợ chồng. Đánh đàn mà tâm trạng của Kiều đau đớn và rất buồn bã.}}<blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𦊚絏如哭如炭、遣𠊛𥪝席拱散捏𢚸。|𡨸國語=Bốn dây như khóc như than, khiến người trong tiệc cũng tan nát lòng.}} | {{Cf|𡨸漢喃=欺別𡀯、仛束生浽𢚷𠾕㨋翹𠭤𧗱坉𫇰、扔欺認𧡊翠翹心魂德行吏才色捖全、固才𫜵詩、仛𧵑束生拱𢝜承認翹。|𡨸國語=Khi biết chuyện, cha Thúc sinh nổi giận đòi trả Kiều trở về chốn cũ, nhưng khi nhận thấy Thuý Kiều tâm hồn đức hạnh lại tài sắc vẹn toàn, có tài làm thơ, cha của Thúc sinh cũng đành thừa nhận Kiều.}}<blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=傷爲行、重爲才、束翁催拱揲𠳒風波。|𡨸國語=Thương vì hạnh, trọng vì tài, Thúc ông thôi cũng dẹp lời phong ba.}}</blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=翹㐌共束生𠁸𠬠𢆥𠖿吧吻㫻勸束生𧗱探𱙡哿宦姐、𣱆吻𣗓固𡥵終𢖖󠄁𡗉𢆥𤯩共僥。𢖖󠄁轉𠫾探吧𢮿𠭤吏﨤翹、束生空㘈哴宦姐㐌差家人𠫾𤎕塘㴜抵扒翠翹𧗱查𠳨。翠翹被洒𫇿迷扒𫼳𠫾、群𤗆𠊛𥪝茹𣅶妬據𢣸姑被𣩂𪸔𢖖󠄁陣火患。翹𠭤成侍婢茹宦姐貝丐𠸜𱺵花奴。𣅶束生𧗱茹、𥆾𧡊翠翹被扒𫥨嘲𨉟、「魄落魂嘌」、払認𫥨哴𨉟縸𬐸𧵑𱙡哿。宦姐㐌扒翹沛候下、打彈朱𩛷席𧵑𠄩𱙡𫯳。打彈𦓡心狀𧵑翹𤴬疸吧窒𢞂粑。|𡨸國語=Kiều đã ở cùng Thúc sinh suốt một năm ròng và vẫn luôn khuyên Thúc sinh về thăm vợ cả Hoạn thư, họ vẫn chưa có con chung sau nhiều năm sống cùng nhau. Sau chuyến đi thăm và quay trở lại gặp Kiều, Thúc sinh không ngờ rằng Hoạn thư đã sai gia nhân đi tắt đường biển để bắt Thuý Kiều về tra hỏi. Thuý Kiều bị tưới thuốc mê bắt mang đi, còn mọi người trong nhà lúc đó cứ ngỡ cô bị chết cháy sau trận hoả hoạn. Kiều trở thành thị tì nhà Hoạn thư với cái tên là Hoa Nô. Lúc Thúc sinh về nhà, nhìn thấy Thuý Kiều bị bắt ra chào mình, "phách lạc hồn xiêu", chàng nhận ra rằng mình mắc lừa của vợ cả. Hoạn thư đã bắt Kiều phải hầu hạ, đánh đàn cho bữa tiệc của hai vợ chồng. Đánh đàn mà tâm trạng của Kiều đau đớn và rất buồn bã.}}<blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𦊚絏如哭如炭、遣𠊛𥪝席拱散捏𢚸。|𡨸國語=Bốn dây như khóc như than, khiến người trong tiệc cũng tan nát lòng.}} | ||
{{Cf|𡨸漢喃=拱𥪝𠬠㗂絲同、𠊛外唭𦬻、𠊛𥪝哭忱。|𡨸國語=Cũng trong một tiếng tơ đồng, người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm.}}</blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=勢耒、由𧡊翹哭𡗉、束生𠸒宦姐查考爲理由之。翠翹曰詞開吶哴爲仛被冤牽、沛𬥓𨉟吧被𬐸𠓨樓青、𢖖󠄁妬固𠊛贖𫥨𫜵𱙡、耒𫯳𠫾咏、娘被扒迻𠓨𨷯茹官。心狀窒𢢇辱、𣊾𣇞只懞得𠓨𫷨修朱脫𧴱塵。讀詞開歱、宦姐同意朱花奴𠓨觀音閣𢖖󠄁園抵劄經。寔𫥨、宦姐打翹窒𡗉、阮攸描寫𧗱「杶慳」𧵑宦姐𱺵「珥如苝、𥘀如鈘」。宦姐㐌應處蹺常情現有𧵑民間、𱺵「𡭧胣僤婆、慳𡀢時拱𠊛些常情」、「𫯳終、𣗓易埃朝朱埃」。宦姐𫩟嘹破𥒮絏絲𡧲翹吧束生、𫜵翹𫥨𠫾𠬠格自願。翹遁𠺌觀音閣吧㐌﨤娓覺緣。婆㐌朱翹𨖅於暫茹薄婆、𠬠佛子常咍𨆢𬧐𫷨。埃㘈「薄婆共貝秀婆同門」、薄婆㐌勸翹𥙩𡥙𨉟𱺵薄幸。過𢬣薄幸、𠬠吝𡛤翹吏被𬥓𠓨樓青。|𡨸國語=Thế rồi, do thấy Kiều khóc nhiều, Thúc sinh bảo Hoạn thư tra khảo vì lí do gì. Thuý Kiều viết tờ khai nói rằng vì cha bị oan khiên, phải bán mình và bị lừa vào lầu xanh, sau đó có người chuộc ra làm vợ, rồi chồng đi vắng, nàng bị bắt đưa vào cửa nhà quan. Tâm trạng rất tủi nhục, bây giờ chỉ mong được vào chùa tu cho thoát nợ trần. Đọc tờ khai xong, Hoạn thư đồng ý cho Hoa Nô vào Quan Âm các sau vườn để chép kinh. Thực ra, Hoạn thư đánh Kiều rất nhiều, Nguyễn Du miêu tả về "đòn ghen" của Hoạn thư là "nhẹ như bấc, nặng như chì". Hoạn thư đã ứng xử theo thường tình hiện hữu của dân gian, là "chút dạ đàn bà, ghen tuông thì cũng người ta thường tình", "chồng chung, chưa dễ ai chiều cho ai". Hoạn thư khéo léo phá vỡ dây tơ giữa Kiều và Thúc sinh, làm Kiều ra đi một cách tự nguyện. Kiều trốn khỏi Quan Âm các và đã gặp vãi Giác Duyên. Bà đã cho Kiều sang ở tạm nhà Bạc bà, một Phật tử thường hay lui tới chùa. Ai ngờ "Bạc bà cùng với Tú bà đồng môn", Bạc bà đã khuyên Kiều lấy cháu mình là Bạc Hạnh. Qua tay Bạc Hạnh, một lần nữa Kiều lại bị bán vào lầu xanh.}} | {{Cf|𡨸漢喃=拱𥪝𠬠㗂絲同、𠊛外唭𦬻、𠊛𥪝哭忱。|𡨸國語=Cũng trong một tiếng tơ đồng, người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm.}}</blockquote> | ||
[[集信:Kim Vân Kiều (金雲翹) 1923 film 02.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=蘿詞淶朱部𣆅『金雲翹』𢆥 1924。|𡨸國語=Lá tờ rơi cho bộ phim ''Kim Vân Kiều'' năm 1924.}}]] | |||
{{Cf|𡨸漢喃=勢耒、由𧡊翹哭𡗉、束生𠸒宦姐查考爲理由之。翠翹曰詞開吶哴爲仛被冤牽、沛𬥓𨉟吧被𬐸𠓨樓青、𢖖󠄁妬固𠊛贖𫥨𫜵𱙡、耒𫯳𠫾咏、娘被扒迻𠓨𨷯茹官。心狀窒𢢇辱、𣊾𣇞只懞得𠓨𫷨修朱脫𧴱塵。讀詞開歱、宦姐同意朱花奴𠓨觀音閣𢖖󠄁園抵劄經。寔𫥨、宦姐打翹窒𡗉、阮攸描寫𧗱「杶慳」𧵑宦姐𱺵「珥如苝、𥘀如鈘」。宦姐㐌應處蹺常情現有𧵑民間、𱺵「𡭧胣僤婆、慳𡀢時拱𠊛些常情」、「𫯳終、𣗓易埃朝朱埃」。宦姐𫩟嘹破𥒮絏絲𡧲翹吧束生、𫜵翹𫥨𠫾𠬠格自願。翹遁𠺌觀音閣吧㐌﨤娓覺緣。婆㐌朱翹𨖅於暫茹薄婆、𠬠佛子常咍𨆢𬧐𫷨。埃㘈「薄婆共貝秀婆同門」、薄婆㐌勸翹𥙩𡥙𨉟𱺵薄幸。過𢬣薄幸、𠬠吝𡛤翹吏被𬥓𠓨樓青。|𡨸國語=Thế rồi, do thấy Kiều khóc nhiều, Thúc sinh bảo Hoạn thư tra khảo vì lí do gì. Thuý Kiều viết tờ khai nói rằng vì cha bị oan khiên, phải bán mình và bị lừa vào lầu xanh, sau đó có người chuộc ra làm vợ, rồi chồng đi vắng, nàng bị bắt đưa vào cửa nhà quan. Tâm trạng rất tủi nhục, bây giờ chỉ mong được vào chùa tu cho thoát nợ trần. Đọc tờ khai xong, Hoạn thư đồng ý cho Hoa Nô vào Quan Âm các sau vườn để chép kinh. Thực ra, Hoạn thư đánh Kiều rất nhiều, Nguyễn Du miêu tả về "đòn ghen" của Hoạn thư là "nhẹ như bấc, nặng như chì". Hoạn thư đã ứng xử theo thường tình hiện hữu của dân gian, là "chút dạ đàn bà, ghen tuông thì cũng người ta thường tình", "chồng chung, chưa dễ ai chiều cho ai". Hoạn thư khéo léo phá vỡ dây tơ giữa Kiều và Thúc sinh, làm Kiều ra đi một cách tự nguyện. Kiều trốn khỏi Quan Âm các và đã gặp vãi Giác Duyên. Bà đã cho Kiều sang ở tạm nhà Bạc bà, một Phật tử thường hay lui tới chùa. Ai ngờ "Bạc bà cùng với Tú bà đồng môn", Bạc bà đã khuyên Kiều lấy cháu mình là Bạc Hạnh. Qua tay Bạc Hạnh, một lần nữa Kiều lại bị bán vào lầu xanh.}} | |||
=== '''翹﨤徐海 <small>Kiều gặp Từ Hải</small>''' === | === '''翹﨤徐海 <small>Kiều gặp Từ Hải</small>''' === | ||
| 𣳔107: | 𣳔116: | ||
=== '''翹報恩報怨 <small>Kiều báo ân báo oán</small>''' === | === '''翹報恩報怨 <small>Kiều báo ân báo oán</small>''' === | ||
{{Cf|𡨸漢喃= | [[集信:20-Phim Kim Van Kieu.png|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=𠬠景𥪝𣆅『金雲翹』𢆥 1924。|𡨸國語=Một cảnh trong phim ''Kim Vân Kiều'' năm 1924.}}]] | ||
{{Cf|𡨸漢喃=𣅶𢝙𢜠拱𱺵𣅶翠翹擬𦤾仍𣈜「寒微」、娘計歇𤗆𡀯朱徐海吧㦖固事「恩搷怨㨋」。薄婆、薄幸、楚卿…調被𠹾加刑、群仍位師㐌𢴇扡翹𥪝𩂀患難調得賞。𥢆宦姐𢘾𫩟吶「哴碎𡭧分僤婆、慳𡀢時拱𠊛些常情」、𢧚得赦。𢖖󠄁妬翹固﨤娓覺緣、得娓報哴𠄼𢆥𡛤𠄩𠊛仕﨤僥爲翹群沛𱱇過𡗉吝嘽𣗓團聚𬆄得貝家庭。|𡨸國語=Lúc vui mừng cũng là lúc Thuý Kiều nghĩ đến những ngày "hàn vi", nàng kể hết mọi chuyện cho Từ Hải và muốn có sự "ân đền oán trả". Bạc bà, Bạc Hạnh, Sở Khanh... đều bị chịu gia hình, còn những vị sư đã giúp đỡ Kiều trong cơn hoạn nạn đều được thưởng. Riêng Hoạn Thư nhờ khéo nói "rằng tôi chút phận đàn bà, ghen tuông thì cũng người ta thường tình", nên được tha. Sau đó Kiều có gặp vãi Giác Duyên, được vãi báo rằng năm năm nữa hai người sẽ gặp nhau vì Kiều còn phải trải qua nhiều lận đận chưa đoàn tụ ngay được với gia đình.}} | |||
=== '''翹自刎 <small>Kiều tự vẫn</small>''' === | === '''翹自刎 <small>Kiều tự vẫn</small>''' === | ||
| 𣳔118: | 𣳔128: | ||
{{Cf|𡨸漢喃=哰憑𥢆𠬠邊陲、飭尼㐌易𫜵之得僥。|𡨸國語=Sao bằng riêng một biên thuỳ, sức này đã dễ làm gì được nhau.}} | {{Cf|𡨸漢喃=哰憑𥢆𠬠邊陲、飭尼㐌易𫜵之得僥。|𡨸國語=Sao bằng riêng một biên thuỳ, sức này đã dễ làm gì được nhau.}} | ||
{{Cf|𡨸漢喃=擉𡗶𢭴渃嚜𠱋、𫆡卬𱜢別𨑗頭固埃。|𡨸國語=Chọc trời khuấy nước mặc dầu, dọc ngang nào biết trên đầu có ai.}}</blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𢖖󠄁妬、胡宗憲㐌乘機包圍。𥆾𧡊徐海、翠翹定𨦭𬧐抵自刎扔払被縸謀吧㐌𣩂𨅸𡧲塘。翠翹感𧡊悔惜吧𠇁伆本身:|𡨸國語=Sau đó, Hồ Tôn Hiến đã thừa cơ bao vây. Nhìn thấy Từ Hải, Thuý Kiều định lao tới để tự vẫn nhưng chàng bị mắc mưu và đã chết đứng giữa đàng. Thuý Kiều cảm thấy hối tiếc và dằn vặt bản thân:}}<blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𩈘𱜢矓𧡊僥低?咃憭𤯩𣴜𠬠𣈜貝僥!|𡨸國語=Mặt nào trông thấy nhau đây? Thà liều sống thác một ngày với nhau!}}</blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=胡宗憲當柁勝㐌押翹沛「侍宴𨑜幔」、翠翹㐌哭傷吧吀得𫼳徐海𠫾墫拮。胡宗憲㐌執認朱「稿葬遺形邊瀧」。別娘𠐞彈、胡宗憲扒娘沛𨔈、翹㐌體現餒𢚸𨉟過㗂彈:|𡨸國語=Hồ Tôn Hiến đang đà thắng đã ép Kiều phải "thị yến dưới màn", Thuý Kiều đã khóc thương và xin được mang Từ Hải đi chôn cất. Hồ Tôn Hiến đã chấp nhận cho "cảo táng di hình bên sông". Biết nàng giỏi đàn, Hồ Tôn Hiến bắt nàng phải chơi, Kiều đã thể hiện nỗi lòng mình qua tiếng đàn:}}<blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𠬠弓𩙍慘𩄎愁、𦊚絏㳶𧖱𠄼頭𢭫𢬣!|𡨸國語=Một cung gió thảm mưa sầu, bốn dây nhỏ máu năm đầu ngón tay!}} | {{Cf|𡨸漢喃=擉𡗶𢭴渃嚜𠱋、𫆡卬𱜢別𨑗頭固埃。|𡨸國語=Chọc trời khuấy nước mặc dầu, dọc ngang nào biết trên đầu có ai.}}</blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𢖖󠄁妬、胡宗憲㐌乘機包圍。𥆾𧡊徐海、翠翹定𨦭𬧐抵自刎扔払被縸謀吧㐌𣩂𨅸𡧲塘。翠翹感𧡊悔惜吧𠇁伆本身:|𡨸國語=Sau đó, Hồ Tôn Hiến đã thừa cơ bao vây. Nhìn thấy Từ Hải, Thuý Kiều định lao tới để tự vẫn nhưng chàng bị mắc mưu và đã chết đứng giữa đàng. Thuý Kiều cảm thấy hối tiếc và dằn vặt bản thân:}}<blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𩈘𱜢矓𧡊僥低?咃憭𤯩𣴜𠬠𣈜貝僥!|𡨸國語=Mặt nào trông thấy nhau đây? Thà liều sống thác một ngày với nhau!}}</blockquote> | ||
[[集信:Poster-Kieu.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=壓澼廣播朱𣆅『翹』(2021)。|𡨸國語=Áp phích quảng bá cho phim ''Kiều'' (2021).}}]] | |||
{{Cf|𡨸漢喃=胡宗憲當柁勝㐌押翹沛「侍宴𨑜幔」、翠翹㐌哭傷吧吀得𫼳徐海𠫾墫拮。胡宗憲㐌執認朱「稿葬遺形邊瀧」。別娘𠐞彈、胡宗憲扒娘沛𨔈、翹㐌體現餒𢚸𨉟過㗂彈:|𡨸國語=Hồ Tôn Hiến đang đà thắng đã ép Kiều phải "thị yến dưới màn", Thuý Kiều đã khóc thương và xin được mang Từ Hải đi chôn cất. Hồ Tôn Hiến đã chấp nhận cho "cảo táng di hình bên sông". Biết nàng giỏi đàn, Hồ Tôn Hiến bắt nàng phải chơi, Kiều đã thể hiện nỗi lòng mình qua tiếng đàn:}}<blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𠬠弓𩙍慘𩄎愁、𦊚絏㳶𧖱𠄼頭𢭫𢬣!|𡨸國語=Một cung gió thảm mưa sầu, bốn dây nhỏ máu năm đầu ngón tay!}} | |||
{{Cf|𡨸漢喃=蟡吟猿𧩓𱜢齊、𢯰𦖻胡拱絪𣮮淶珠。|𡨸國語=Ve ngâm vượn hót nào tày, lọt tai Hồ cũng nhăn mày rơi châu.}}</blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𤏬𣋚𢖖󠄁、抵𠬉𠳒談笑𧗱𨉟、胡宗憲㐌檊𬆄翹朱𠊛土官。𨑗𡥵船、翹𢖵𬧐𠳒𧵑淡仙𠸗㐌吶貝𨉟𥪝夢「瀧錢塘仕𭉑㗅𧗱𢖖󠄁」、娘㐌決定𬦮𬺗瀧自沈。|𡨸國語=Sáng hôm sau, để tránh lời đàm tiếu về mình, Hồ Tôn Hiến đã gán ngay Kiều cho người thổ quan. Trên con thuyền, Kiều nhớ tới lời của Đạm Tiên xưa đã nói với mình trong mộng "Sông Tiền Đường sẽ hẹn hò về sau", nàng đã quyết định nhảy xuống sông tự trầm.}} | {{Cf|𡨸漢喃=蟡吟猿𧩓𱜢齊、𢯰𦖻胡拱絪𣮮淶珠。|𡨸國語=Ve ngâm vượn hót nào tày, lọt tai Hồ cũng nhăn mày rơi châu.}}</blockquote>{{Cf|𡨸漢喃=𤏬𣋚𢖖󠄁、抵𠬉𠳒談笑𧗱𨉟、胡宗憲㐌檊𬆄翹朱𠊛土官。𨑗𡥵船、翹𢖵𬧐𠳒𧵑淡仙𠸗㐌吶貝𨉟𥪝夢「瀧錢塘仕𭉑㗅𧗱𢖖󠄁」、娘㐌決定𬦮𬺗瀧自沈。|𡨸國語=Sáng hôm sau, để tránh lời đàm tiếu về mình, Hồ Tôn Hiến đã gán ngay Kiều cho người thổ quan. Trên con thuyền, Kiều nhớ tới lời của Đạm Tiên xưa đã nói với mình trong mộng "Sông Tiền Đường sẽ hẹn hò về sau", nàng đã quyết định nhảy xuống sông tự trầm.}} | ||
| 𣳔139: | 𣳔151: | ||
|- | |- | ||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=王翁|𡨸國語=Vương ông}} | |style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=王翁|𡨸國語=Vương ông}} | ||
|{{Cf|𡨸漢喃= | |{{Cf|𡨸漢喃=仛𧵑王翠翹、王翠雲吧王觀。𥪝『金雲翹傳』回𠬠吶翁𠸜𱺵王兩松、表字𱺵子貞扔𥪝婚書(文約結婚時𠸗)由王翠翹曰於回𠄼時吏𥱬翁𠸜𱺵王章。茹翁於北京。|𡨸國語=Cha của Vương Thuý Kiều, Vương Thuý Vân và Vương Quan. Trong ''Kim Vân Kiều truyện'' hồi một nói ông tên là Vương Lưỡng Tùng, biểu tự là Tử Trinh nhưng trong hôn thư (văn ước kết hôn thời xưa) do Vương Thuý Kiều viết ở hồi năm thì lại ghi ông tên là Vương Chương. Nhà ông ở Bắc Kinh.}} | ||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=王婆|𡨸國語=Vương bà}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=𱙡𧵑王翁。回𠬠𧵑『金雲翹傳』吶婆𣱆京扔𥪝婚書由王翠翹曰於回𠄼吏𥱬婆𣱆何。|𡨸國語=Vợ của Vương ông. Hồi một của ''Kim Vân Kiều truyện'' nói bà họ Kinh nhưng trong hôn thư do Vương Thuý Kiều viết ở hồi năm lại ghi bà họ Hà.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=王翠翹|𡨸國語=Vương Thuý Kiều}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=長女𧵑王翁、王婆、姉哿𧵑王翠雲吧王觀。欺翠翹𫜵女婢𥪝宦府得宦夫人撻朱𠸜𱺵花奴。欺翹𠓨於𥪝觀音閣固道號𱺵濯泉。蹺『金雲翹傳』時丐𠸜濯泉𱺵由束生撻朱翠翹蹺要求𧵑宦姐。|𡨸國語=Trưởng nữ của Vương ông, Vương bà, chị cả của Vương Thuý Vân và Vương Quan. Khi Thuý Kiều làm nữ tì trong Hoạn phủ được Hoạn phu nhân đặt cho tên là Hoa Nô. Khi Kiều vào ở trong Quan Âm các có đạo hiệu là Trạc Tuyền. Theo ''Kim Vân Kiều truyện'' thì cái tên Trạc Tuyền là do Thúc sinh đặt cho Thuý Kiều theo yêu cầu của Hoạn Thư.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=王翠雲|𡨸國語=Vương Thuý Vân}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=次女𧵑王翁、王婆、㛪𡛔𧵑王翠翹、姉𠄩𧵑王觀。|𡨸國語=Thứ nữ của Vương ông, Vương bà, em gái của Vương Thuý Kiều, chị hai của Vương Quan.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=王觀|𡨸國語=Vương Quan}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=𡥵𤳆𠃝𧵑王翁、王婆、㛪𧵑王翠雲吧王翠翹。|𡨸國語=Con trai út của Vương ông, Vương bà, em của Vương Thuý Vân và Vương Thuý Kiều.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=淡仙|𡨸國語=Đạm Tiên}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=蹺『金雲翹傳』、淡仙固𣱆𠸜𣹓𨁥𱺵劉淡仙。𠬠妓女𦎡惵「色渃香𡗶」扔薄命時𠸗。𱺵主人𧵑𡾵墓𦓡翠翹㐌怺吧𫜵詩、現𬨠𥪝𥋏𢠩𧵑翹吧報𠓀朱娘別𧗱局𤯩仄阻、苦𤴬𢖖󠄁尼。|𡨸國語=Theo ''Kim Vân Kiều truyện'', Đạm Tiên có họ tên đầy đủ là Lưu Đạm Tiên. Một kĩ nữ xinh đẹp "sắc nước hương trời" nhưng bạc mệnh thời xưa. Là chủ nhân của ngôi mộ mà Thuý Kiều đã viếng và làm thơ, hiện lên trong giấc mơ của Kiều và báo trước cho nàng biết về cuộc sống trắc trở, khổ đau sau này.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=金重|𡨸國語=Kim Trọng}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=蹺『金雲翹傳』、重固表字𱺵千里、𱺵𠊛㐌訂約貝翠翹。|𡨸國語=Theo ''Kim Vân Kiều truyện'', Trọng có biểu tự là Thiên Lí, là người đã đính ước với Thuý Kiều.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=僶𬥓絲|𡨸國語=Thằng bán tơ}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=𠊛㐌誣冤朱仛𧵑翹。|𡨸國語=Người đã vu oan cho cha của Kiều.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=馬監生|𡨸國語=Mã giám sinh}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=蹺『金雲翹傳』、馬監生固𣱆𠸜𣹓𨁥𱺵馬龜、吧𱺵𠊛𧷸翹朱秀婆。|𡨸國語=Theo ''Kim Vân Kiều truyện'', Mã Giám Sinh có họ tên đầy đủ là Mã Quy, và là người mua Kiều cho Tú Bà.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=秀婆|𡨸國語=Tú bà}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=蹺『金雲翹傳』、秀婆固𣱆𠸜𣹓𨁥𱺵馬秀、主樓青坭翹被𬥓𠓨吝頭。|𡨸國語=Theo ''Kim Vân Kiều truyện'', Tú Bà có họ tên đầy đủ là Mã Tú, chủ lầu xanh nơi Kiều bị bán vào lần đầu.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=楚卿|𡨸國語=Sở Khanh}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=𠊛僤翁固性醜、淫欲、𬐸情仍姑𡛔蹎𪽳𢬣繌。|𡨸國語=Người đàn ông có tính xấu, dâm dục, lừa tình những cô gái chân yếu tay mềm.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=馬嬌|𡨸國語=Mã Kiều}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=𠊛妓女於𥪝樓青㐌曾𢴇翹窒𡗉條。|𡨸國語=Người kĩ nữ ở trong lầu xanh đã từng giúp Kiều rất nhiều điều.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=束生|𡨸國語=Thúc sinh}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=群得噲𱺵払束、束生員、束郎。𥪝『傳翹』固句「其心𣱆束拱㐻書香」。蹺『金雲翹傳』、束生固𣱆𠸜𣹓𨁥𱺵束守、表字𱺵其心、㐌𨑻錢贖翹𠺌樓青(𠓨吝次一)吧𡠣娘𫜵𱙡𡤠。|𡨸國語=Còn được gọi là chàng Thúc, Thúc sinh viên, Thúc lang. Trong Truyện Kiều có câu "Kì Tâm họ Thúc cũng nòi thư hương". Theo ''Kim Vân Kiều truyện'', Thúc Sinh có họ tên đầy đủ là Thúc Thủ, biểu tự là Kì Tâm, đã đem tiền chuộc Kiều khỏi lầu xanh (vào lần thứ nhất) và cưới nàng làm vợ lẽ.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=束翁|𡨸國語=Thúc ông}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=仛𧵑束生。|𡨸國語=Cha của Thúc Sinh.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=宦姐|𡨸國語=Hoạn thư}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=𱙡𧵑束生。𥪝『金雲翹』、宦姐得噲𱺵宦小姐或宦氏。『金雲翹傳』吧『傳翹』調空吶人物𠸜𱺵之。|𡨸國語=Vợ của Thúc sinh. Trong ''Kim Vân Kiều truyện'', Hoạn thư được gọi là Hoạn tiểu thư hoặc Hoạn thị. ''Kim Vân Kiều truyện'' và ''Truyện Kiều'' đều không nói nhân vật tên là gì.}} | |||
|- | |- | ||
| | |style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=宦夫人|𡨸國語=Hoạn phu nhân}} | ||
| | |{{Cf|𡨸漢喃=媄𧵑宦姐。|𡨸國語=Mẹ của Hoạn thư.}} | ||
|- | |- | ||
| | |style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=犬|𡨸國語=Khuyển}} | ||
| | |{{Cf|𡨸國語=Theo ''Kim Vân Kiều truyện'', Khuyển có họ tên đầy đủ là Hoạn Khuyển.|𡨸漢喃=蹺『金雲翹傳』、犬固𣱆𠸜𣹓𨁥𱺵宦犬。}} | ||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=鷹|𡨸國語=Ưng}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=蹺『金雲翹傳』、鷹固𠸜𣹓𨁥𱺵宦鷹。|𡨸國語=Theo ''Kim Vân Kiều truyện'', Ưng có tên đầy đủ là Hoạn Ưng.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=覺緣|𡨸國語=Giác Duyên}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=尼姑𧵑觀音閣。翹㐌𢭗𢘾坭𨷯佛欺被宦姐𢰥墮、扔師覺緣無情寄娘朱薄婆、𠬠仉𧶭𠊛如秀婆。𢖖󠄁妬欺翹浸𨉟於瀧錢塘、師覺緣㐌救娘吧吝次𠄩翹𢭗𢘾𨷯佛。|𡨸國語=Ni cô của Quan Âm các. Kiều đã nương nhờ nơi cửa Phật khi bị Hoạn thư đày đoạ, nhưng sư Giác Duyên vô tình gửi nàng cho Bạc Bà, một kẻ buôn người như Tú Bà. Sau đó khi Kiều trẫm mình ở sông Tiền Đường, sư Giác Duyên đã cứu nàng và lần thứ hai Kiều nương nhờ cửa Phật.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=薄婆|𡨸國語=Bạc bà}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=主樓青坭翹被𬥓𠓨吝𠄩。|𡨸國語=Chủ lầu xanh nơi Kiều bị bán vào lần hai.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=薄幸|𡨸國語=Bạc Hạnh}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=𡥙𧵑薄婆、𱺵𠊛𬥓翠翹吝𡛤𧗱貝樓青。|𡨸國語=Cháu của Bạc bà, là người bán Thuý Kiều lần nữa về với lầu xanh.}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=徐海|𡨸國語=Từ Hải}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=𠬠指揮劫㴜、對抗貝茹明(𥪝原作)。𥪝作品𧵑阮攸、翁㐌𡏦𥩯人物徐海𱺵𠬠𠊛英雄固本領。㐌𨑻錢贖翹𠺌樓青(𠓨吝𠄩)吧𡠣娘𫜵𱙡、𢖖󠄁妬𢴇翠翹報讎仍𠊛㐌陷害娘拱如搷恩仍𠊛𢴇扡翹。𠄩𠊛𤯩貝僥幸福:「𤳆英雄、𡛔嬋娟、斐願𠁔鳳惵緣騎蠬」。扔𧗱𢖖󠄁、翁被胡宗憲、𠬠員官總督𧵑朝廷茹明、打敗吧𣩂𨅸:「𥗁如𥒥、凭如銅、埃𥙩拯轉埃𢫝拯𨖨。」|𡨸國語=Một chỉ huy cướp biển, đối kháng với nhà Minh (trong nguyên tác). Trong tác phẩm của Nguyễn Du, ông đã xây dựng nhân vật Từ Hải là một người anh hùng có bản lĩnh. Đã đem tiền chuộc Kiều khỏi lầu xanh (vào lần hai) và cưới nàng làm vợ, sau đó giúp Thuý Kiều báo thù những người đã hãm hại nàng cũng như đền ơn những người giúp đỡ Kiều. Hai người sống với nhau hạnh phúc: "trai anh hùng, gái thuyền quyên, phỉ nguyền sánh phượng đẹp duyên cưỡi rồng". Nhưng về sau, ông bị Hồ Tôn Hiến, một viên quan Tổng đốc của triều đình nhà Minh, đánh bại và chết đứng: "Trơ như đá, vững như đồng, ai lấy chẳng chuyển ai rung chẳng rời."}} | |||
|- | |||
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=胡宗憲|𡨸國語=Hồ Tôn Hiến}} | |||
|{{Cf|𡨸漢喃=總督茹明、𨑻軍朝廷𠫾吊伐吧𨦬得徐海、扒𤯩翠翹。|𡨸國語=Tổng đốc nhà Minh, đem quân triều đình đi điếu phạt và giết được Từ Hải, bắt sống Thuý Kiều.}} | |||
|} | |} | ||
== 尋影響 <small>Tầm ảnh hưởng</small> == | |||
[[集信:Tranh chị em Thúy Kiều.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸國語=Tranh miêu tả cảnh chị em Thuý Kiều gặp Kim Trọng trong ngày Tết Thanh minh của hoạ sĩ Lê Chánh, treo trong dinh Độc Lập cũ.|𡨸漢喃=幀描寫景姉㛪翠翹﨤金重𥪝𣈜節清明𧵑畫士黎正、撩𥪝營獨立𫇰。}}]] | |||
{{Cf|𡨸漢喃=行𤾓𢆥過、『傳翹』吻㫻存在𥪝𠁀𤯩𧵑民族越。自妬、𪭼翹、𠻀翹、詠翹、幀翹、𧴤翹…㐌發生𥪝共同𠊛越。邊𧣲妬、𠬠數人物𥪝傳拱𠭤成人物典型、如:|𡨸國語=Hàng trăm năm qua, ''Truyện Kiều'' vẫn luôn tồn tại trong đời sống của dân tộc Việt. Từ đó, lẩy Kiều, trò Kiều, vịnh Kiều, tranh Kiều, bói Kiều... đã phát sinh trong cộng đồng người Việt. Bên cạnh đó, một số nhân vật trong truyện cũng trở thành nhân vật điển hình, như:}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃='''楚卿''':指仍𠊛僤翁負情。|𡨸國語='''Sở Khanh''': chỉ những người đàn ông phụ tình.}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃='''秀婆''':指仍𠊛用婦女抵賣淫、吧收利𧗱𨉟。|𡨸國語='''Tú bà''': chỉ những người dùng phụ nữ để mại dâm, và thu lợi về mình.}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃='''宦姐''':指仍𠊛婦女固𧖱慳太過。|𡨸國語='''Hoạn Thư''': chỉ những người phụ nữ có máu ghen thái quá.}} | |||
{{Cf|𡨸漢喃=外𫥨、『傳翹』群𱺵題材朱各類型恪、如音樂、繪畫、𡑝叩、電影、書法…現𫢩、『傳翹』當得講𠰺𥪝門語文笠 9 吧笠 10 貝各段摘得撻𠸜如『姉㛪翠翹』、『景𣈜春』、『金翹﨤攑』、『翹於樓凝碧』、『馬監生𧷸翹』、『翠翹報恩抱怨』、『𢭂緣』、『餒傷𨉟』、『志氣英雄』、『誓願』、云云。|𡨸國語=Ngoài ra, ''Truyện Kiều'' còn là đề tài cho các loại hình khác, như âm nhạc, hội hoạ, sân khấu, điện ảnh, thư pháp... Hiện nay, ''Truyện Kiều'' đang được giảng dạy trong môn Ngữ văn lớp 9 và lớp 10 với các đoạn trích được đặt tên như ''Chị em Thuý Kiều'', ''Cảnh ngày xuân'', ''Kim Kiều gặp gỡ'', ''Kiều ở lầu Ngưng Bích'', ''Mã Giám Sinh mua Kiều'', ''Thuý Kiều báo ân báo oán'', ''Trao duyên'', ''Nỗi thương mình'', ''Chí khí anh hùng'', ''Thề nguyền'', v.v.}} | |||
== 印版 <small>Ấn bản</small> == | |||
{{Cf|𡨸漢喃=𥪝各版印𨑜低、於𠬠數句𡨸固𠃣𡗉異版。|𡨸國語=Trong các bản in dưới đây, ở một số câu chữ có ít nhiều dị bản.}} | |||
[[集信:ThuykieuTruyen.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=『翠翹傳詳註』版覘雲氏。𡨸「覘」於低被曰逆、形旁「見」曰𠓀聲旁「占」、字形窒𥞖𡨸「貼」。|𡨸國語=''Thuý Kiều truyện tường chú'' bản Chiêm Vân thị. Chữ "chiêm" ở đây bị viết ngược, hình bàng "kiến" viết trước thanh bàng "chiêm", tự hình rất giống chữ "thiếp".}}]] | |||
=== 㗂越 <small>Tiếng Việt</small> === | |||
==== 版𡨸喃 <small>Bản chữ Nôm</small> ==== | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:金玉樓藏板、嗣德次 25 (1872)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': Kim Ngọc lâu tàng bản, Tự Đức thứ 25 (1872)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:盛美堂藏板、嗣德次 32 (1879)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': Thịnh Mĩ đường tàng bản, Tự Đức thứ 32 (1879)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:官文堂藏板、嗣德次 32 (1879)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': Quan Văn đường tàng bản, Tự Đức thứ 32 (1879)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:文元堂藏板、嗣德次 32 (1879)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': Văn Nguyên đường tàng bản, Tự Đức thứ 32 (1879)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:寶華閣藏板、嗣德次 32 (1879)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': Bảo Hoa các tàng bản, Tự Đức thứ 32 (1879)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『翠翹傳詳註』:覘雲氏註訂、成泰次 16 (1905)|𡨸國語=''Thuý Kiều truyện tường chú'': Chiêm Vân thị chú đính, Thành Thái thứ 16 (1905)}} | |||
==== 版𡨸國語 <small>Bản chữ Quốc ngữ</small> ==== | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『Poème 金雲翹傳』:由張永記翻音、印於[[柴棍]]𢆥 1875|𡨸國語=''Poème Kim Vân Kiều truyện'': do Trương Vĩnh Kí phiên âm, in ở Sài Gòn năm 1875}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:由阿䕯・堤・眉𠾸翻音、註釋吧譯𨖅㗂法固兼蹺版喃𠁟𠀧集印於波𠶋(1884-1885)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': do Abel des Michels phiên âm, chú thích và dịch sang tiếng Pháp có kèm theo bản Nôm gồm ba tập in ở Paris (1884-1885)}} | |||
*{{Cf|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': do Edmond Nordemann phiên âm, in ở Hà Nội năm 1897|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:由𠮙玟・呶咜漫翻音、印於河內𢆥 1897}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『斷腸新聲』:𧵑喬塋懋註釋、刻印於河內𢆥 1902|𡨸國語=''Đoạn trường tân thanh'': của Kiều Oánh Mậu chú thích, khắc in ở Hà Nội năm 1902}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新集』:由𡖡時賢詩字刻印𢆥 1906|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân tập'': do nhóm Thời hiền thi tự khắc in năm 1906}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹廣集傳』:柳文堂藏板(1914)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều quảng tập truyện'': Liễu Văn Đường tàng bản (1914)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:福文堂藏板(1918)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': Phúc Văn đường tàng bản (1918)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新集』:時賢詩字、廣盛堂藏板(1922)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân tập'': Thời hiền thi tự, Quảng Thịnh đường tàng bản (1922)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹』:官文堂藏板(1923)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều'': Quan Văn đường tàng bản (1923)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=𨑗曆撩墻戟𡱩 25 × 35 cm (超大)節 2017:『傳翹』得譔迻𬨠曆𱺵版『翹』由學者陶維英翻音吧註解、固及日仍研究翹學㵋一得共同科學公認。每張曆外段『翹』正文、群固份註解各詞𠸋、典跡。𥪝妬郭秋月擔責份分段 3.254 句六八『傳翹』成 365 段相應貝 365 張曆。畫士有孝𦘧幀明畫吧由公司責任有限安好發行<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/thuong-thuc-truyen-kieu-qua-lich-bloc-sieu-to-1181460.htm|title=賞識『傳翹』過曆巴祿超𫰅}} 藍田歲𥘷 03/10/2016、09:12、GMT+7<small>("Thưởng thức ''Truyện Kiều'' qua lịch bloc siêu to". LAM ĐIỀN Tuổi Trẻ 03/10/2016, 09:12, GMT+7)</small></ref>|𡨸國語=Trên lịch treo tường kích thước 25 × 35 cm (siêu đại) Tết 2017: ''Truyện Kiều'' được chọn đưa lên lịch là bản ''Kiều'' do học giả Đào Duy Anh phiên âm và chú giải, có cập nhật những nghiên cứu Kiều học mới nhất được cộng đồng khoa học công nhận. Mỗi trang lịch ngoài đoạn ''Kiều'' chính văn, còn có phần chú giải các từ khó, điển tích. Trong đó Quách Thu Nguyệt đảm trách phần phân đoạn 3.254 câu lục bát ''Truyện Kiều'' thành 365 đoạn tương ứng với 365 trang lịch. Hoạ sĩ Hữu Hiếu vẽ tranh minh hoạ và do Công ti trách nhiệm hữu hạn An Hảo phát hành}} | |||
=== 外語 <small>Ngoại ngữ</small> === | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹』:版㗂日、小松葵、於東京(1949)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều'': bản tiếng Nhật, Komatsu Aoi, ở Tokyo (1949)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹』:版㗂中、黃軼球、於北京(1959)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều'': bản tiếng Trung, Hoàng Dật Cầu, ở Bắc Kinh (1959)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『Kiều』:版㗂呎、縎咂・𠱀𤎜、於巴𤄷霞(1957)|𡨸國語=''Kiều'': bản tiếng Séc, Gustav Franck, ở Praha (1957)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『Kim Vân Kiều』:版㗂法、春越、春福、於波𠶋(1961)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều'': bản tiếng Pháp, Xuân Việt, Xuân Phúc, ở Paris (1961)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=『Kim Vân Kiều』:版㗂英、黎春水、於柴棍(1963)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều'': bản tiếng Anh, Lê Xuân Thuỷ, ở Sài Gòn (1963)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『Das Mädchen Kiều』:版㗂德、印𢆥 1964|𡨸國語=''Das Mädchen Kiều'': bản tiếng Đức, in năm 1964}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『Kiều』:版㗂法、阮克援、於河內(1965)|𡨸國語=''Kiều'': bản tiếng Pháp, Nguyễn Khắc Viện, ở Hà Nội (1965)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『Kim och Kieu』:版㗂瑞典、莫𨨷・頡麟、基𥉬・諧玲塸、㗚・連𥿠、於綀速莰(1969)|𡨸國語=''Kim och Kieu'': bản tiếng Thuỵ Điển, Magnus Hedlund, Claes Hylinger, Lars Lindvall, ở Stockholm (1969)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『The Tale of Kieu』:版㗂英、黃生聰、於𫼩喔(1973)|𡨸國語=''The Tale of Kieu'': bản tiếng Anh, Huỳnh Sanh Thông, ở New York (1973)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『金雲翹新傳』:版㗂日、 竹內與之助、於東京(1985)|𡨸國語=''Kim Vân Kiều tân truyện'': bản tiếng Nhật, Takeuchi Yonosuke, ở Tokyo (1985)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『Histoire de Kieu』:版㗂法、黎高潘、於河內(1994)|𡨸國語=''Histoire de Kieu'': bản tiếng Pháp, Lê Cao Phan, ở Hà Nội (1994)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『Kiều』:版㗂英、枚謹・高𠾸、於倫敦|𡨸國語=''Kiều'': bản tiếng Anh, Michael Councell, ở Luân Đôn}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『Kim Wen Kieov』:版㗂波蘭、於𱠲沙𠇕|𡨸國語=''Kim Wen Kieov'': bản tiếng Ba Lan, ở Warszawa}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『トゥイ・キォウの物語』:版㗂日、佐藤清二吧黒田佳子(2005)|𡨸國語=''Thuý Kiều no Monogatari'': bản tiếng Nhật, Sato Seiji và Kuroda Yoshiko (2005)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『Киеу - Стенания истерзанной души』:版㗂俄、武世魁吧仈嗤璃・逋𠶙譯、阮輝煌編緝(2015)|𡨸國語=''Kiều - Stenaniya isterzannoy dushi'': bản tiếng Nga, Vũ Thế Khôi và Vasili Popov dịch, Nguyễn Huy Hoàng biên tập (2015)}} | |||
*{{Cf|𡨸漢喃=『Kiều in Dương Tường's version』:陽祥譯、於河內(2020)|𡨸國語=''Kiều in Dương Tường's version'': Dương Tường dịch, ở Hà Nội (2020)}} | |||
== 𠬠數冊曰𧗱『傳翹』 <small>Một số sách viết về ''Truyện Kiều''</small> == | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=[[陶維英]]。『詞典傳翹』。河內:茹出版科學社會(1974)|𡨸國語=Đào Duy Anh. ''Từ điển Truyện Kiều''. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học xã hội (1974)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=[[潘玉]]。『尋曉風格阮攸𥪝傳翹』(1985)|𡨸國語=Phan Ngọc. ''Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du trong truyện Kiều'' (1985)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=[[陶泰尊]]。『文本傳翹-研究吧討論』。茹出版會茹文(2001)|𡨸國語=Đào Thái Tôn. ''Văn bản Truyện Kiều - Nghiên cứu và thảo luận''. Nhà xuất bản Hội nhà văn (2001)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=𡗉作者。『傳翹-作品吧輿論』。茹出版文學(2002)|𡨸國語=Nhiều tác giả. ''Truyện Kiều - Tác phẩm và dư luận''. Nhà xuất bản Văn học (2002)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=[[阮廣詢]]。『𡨸義傳翹』。茹出版文學(2004)|𡨸國語=Nguyễn Quảng Tuân. ''Chữ nghĩa Truyện Kiều''. Nhà xuất bản Văn học (2004)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=禪師[[釋一幸]]。『抯𠬠𤿤𦰤-傳翹𨑜丐𥆾禪觀』。茹出版蘿貝。|𡨸國語=Thiền sư Thích Nhất Hạnh. ''Thả một bè lau - Truyện Kiều dưới cái nhìn thiền quán''. Nhà xuất bản Lá Bối.}} | |||
== 轉體或𥙩感興 <small>Chuyển thể hoặc lấy cảm hứng</small> == | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=𣆅『[[金雲翹]]』公照𢆥 1924|𡨸國語=Phim ''Kim Vân Kiều'' công chiếu năm 1924}} | |||
* {{Cf|𡨸國語=''Tổ khúc Kiều'' đàn bởi nghệ sĩ ghi ta Đặng Ngọc Long|𡨸漢喃=『[https://vovworld.vn/vi-VN/giai-dieu-que-huong/to-khuc-kieu-hoan-chinh-lan-dau-den-voi-cong-chung-viet-589789.vov 組曲翹]』彈𤳸藝士𥱬佐鄧玉龍}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=MV 『幅屏風』(2020)𧵑鄭昇平貝背景𠬠茹研究作品文學古𤯩於時現代、欺當讀『傳翹』㐌不㘈落𧗱時代𧵑翹<ref>{{Chú thích web|url=https://vov.vn/van-hoa/am-nhac/trinh-thang-binh-lam-so-khanh-trong-mv-moi-say-dam-nang-kieu-helly-tong-824369.vov?jskey=gublNUPY44NYXjfGjPcuu%2Fe7v8lpVlO8Ag%3D%3D|title=鄭昇平𫜵楚卿𥪝 MV 㵋、醝㴷「娘翹」 Helly 宋}} VOV.VN 16/12/2020<small>("Trịnh Thăng Bình làm Sở Khanh trong MV mới, say đắm "nàng Kiều" Helly Tống". VOV.VN 16/12/2020)</small></ref>|𡨸國語=MV ''Bức bình phong'' (2020) của Trịnh Thăng Bình với bối cảnh một nhà nghiên cứu tác phẩm văn học cổ sống ở thời hiện đại, khi đang đọc ''Truyện Kiều'' đã bất ngờ lạc về thời đại của Kiều}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=𣆅『[[翹]]』(2021)|𡨸國語=Phim ''Kiều'' (2021)}} | |||
== 參考 <small>Tham khảo</small> == | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=楊廣涵、『越南文學史要』。中心學料出版、柴棍(1968)|𡨸國語=Dương Quảng Hàm, ''Việt Nam văn học sử yếu''. Trung tâm học liệu xuất bản, Sài Gòn (1968)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=阮祿、目詞「傳翹」印𥪝『詞典文學』(部㵋)。茹出版世界、(2004)|𡨸國語=Nguyễn Lộc, mục từ "Truyện Kiều" in trong ''Từ điển văn học'' (bộ mới). Nhà xuất bản Thế giới, (2004)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=阮石江、『文學世紀 XVIII』。茹出版科學社會(2004)|𡨸國語=Nguyễn Thạch Giang, ''Văn học thế kỉ XVIII''. Nhà xuất bản Khoa học xã hội (2004)}} | |||
* {{Cf|𡨸漢喃=清浪、『榜略圖文學越南』(卷上)。茹出版呈排、柴棍(1967)|𡨸國語=Thanh Lãng, ''Bảng lược đồ văn học Việt Nam'' (quyển thượng). Nhà xuất bản Trình bày, Sài Gòn (1967)}} | |||
== 註釋 <small>Chú thích</small> == | |||
[[Category:傳翹]] | [[Category:傳翹]] | ||
[[Category:資料文學越南]] | [[Category:資料文學越南]] | ||
| 𣳔176: | 𣳔306: | ||
[[Category:文學越南]] | [[Category:文學越南]] | ||
[[Category:文學]] | [[Category:文學]] | ||
<references />{{wikipedia|Truyện Kiều}} | |||
{{wikipedia|Truyện Kiều}} | |||