傳翹

『斷腸新聲』(Đoạn trường tân thanh)、常得別𦤾貝丐𠸜單簡𱺵『傳翹』(Truyện Kiều)、𱺵𠬠傳詩𧵑大詩豪阮攸。低得䀡𱺵傳詩浽㗂一吧察𠓨行經典𥪝文學越南、作品得𢪏憑𡨸喃、蹺體六八、𠁟3.254句。
Đoạn trường tân thanh, thường được biết đến với cái tên đơn giản là Truyện Kiều, là một truyện thơ của đại thi hào Nguyễn Du. Đây được xem là truyện thơ nổi tiếng nhất và xét vào hàng kinh điển trong văn học Việt Nam, tác phẩm được viết bằng chữ Nôm, theo thể lục bát, gồm 3.254 câu.
環境𫥨𠁀 Hoàn cảnh ra đời
固說吶阮攸𢪏『傳翹』𢖖󠄁欺𠫾使中國(1814-1820)。吏固說吶翁𢪏𠓀欺𠫾使、固体𠓨曠𡳳時黎頭時西山。[1]說𢖖󠄁󠄁得𡗉𠊛執認欣。[2]𬆄𢖖󠄁󠄁欺𫥨𠁀、『傳翹』得𡗉坭刻印吧流行㢅𠸤。𠄩版印𠸗一現群𱺵版𧵑柳文堂(1871)吧版𧵑維明氏(1872)、調於時𤤰嗣德。[2]
Có thuyết nói Nguyễn Du viết Truyện Kiều sau khi đi sứ Trung Quốc (1814–1820). Lại có thuyết nói ông viết trước khi đi sứ, có thể vào khoảng cuối thời Lê đầu thời Tây Sơn. Thuyết sau được nhiều người chấp nhận hơn. Ngay sau khi ra đời, Truyện Kiều được nhiều nơi khắc in và lưu hành rộng rãi. Hai bản in xưa nhất hiện còn là bản của Liễu Văn Đường (1871) và bản của Duy Minh Thị (1872), đều ở thời vua Tự Đức.
略傳 Lược truyện
作者𪲍論題 Tác giả nêu luận đề
阮攸𨑻說「才命相妒」(才吧命𡑪僥)𫜵論題捲傳。
Nguyễn Du đem thuyết "tài mệnh tương đố" (tài và mệnh ghét nhau) làm luận đề cuốn truyện.
𤾓𢆥𥪝𡎝𠊛些、𡨸才𡨸命𫩟𱺵𡑪僥。
Trăm năm trong cõi người ta, chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.𱱇過𠬠局𣷭𣘛、仍條矓𧡊𣻕𤴬疸𢚸。
Trải qua một cuộc bể dâu, những điều trông thấy mà đau đớn lòng𨓐之彼嗇斯豐、𡗶青慣𢟔𦟐紅打慳。
Lạ gì bỉ sắc tư phong, trời xanh quen thói má hồng đánh ghen.
姉㛪翠翹 Chị em Thuý Kiều
𠓨曠時𤤰明世宗、𥪝𠬠家庭員外𣱆王固𠀧𠊛𡥵𱺵翠翹(長女)、翠雲(次女)吧王觀(𡥵𤳆𠃝)。𠄩姉㛪翠翹吧翠雲時「每𠊛𠬠𨤔、𱑕分捖𱑕」、扔「𬧺皮才嗇」時翠翹「吏𱺵份欣」。
Vào khoảng thời vua Minh Thế Tông, trong một gia đình viên ngoại họ Vương có ba người con là Thuý Kiều (trưởng nữ), Thuý Vân (thứ nữ) và Vương Quan (con trai út). Hai chị em Thuý Kiều và Thuý Vân thì "mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười", nhưng "so bề tài sắc" thì Thuý Kiều "lại là phần hơn".
頭𢚸𠄩妸素娥、翠翹𱺵姊、㛪𱺵翠雲。
Đầu lòng hai ả tố nga, Thuý Kiều là chị, em là Thuý Vân.梅骨格、雪精神。每𠊛𠬠𨤔、𱑕分捖𱑕。
Mai cốt cách, tuyết tinh thần. Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
翹探墓淡仙 Kiều thăm mộ Đạm Tiên
𥪝𠬠吝𠫾掃墓𠓨節清明、欺𠫾過墓淡仙、𠬠「𡎜𡐙邊塘」、翹㐌哭傷吧空𠺌感𧡊愛礙朱𠬠「劫紅顏」、「浽名才色𠬠時」𦓡𣇞低「香𤌋咏腥」。呠𱺵𠬠𡥵𠊛𢀭情感吧精細𢧚翹拱㐌聯感𬧐身分𧵑𨉟吧𧵑仍𠊛婦女吶終。
Trong một lần đi tảo mộ vào tết Thanh minh, khi đi qua mộ Đạm Tiên, một "nấm đất bên đường", Kiều đã khóc thương và không khỏi cảm thấy ái ngại cho một "kiếp hồng nhan", "nổi danh tài sắc một thì" mà giờ đây "hương khói vắng tanh". Vốn là một con người giàu tình cảm và tinh tế nên Kiều cũng đã liên cảm tới thân phận của mình và của những người phụ nữ nói chung.
𤴬疸𠼷分彈婆、
Đau đớn thay phận đàn bà.
𠳒哴分薄拱𱺵𠳒終。
Lời rằng phận bạc cũng là lời chung.
各人物𥪝傳翹
- 王翁(義𱺵「翁𣱆王」):仛𧵑王翠翹、王翠雲吧王觀。𥪝「金雲翹傳」咴𠬠吶翁𠸜𱺵王兩松、表字𱺵子貞仍𥪝婚書(文約結婚時𠸗)由王翠翹曰於咴𢆥時又記翁𠸜𱺵「王章」。家翁於北京。
- 王婆(Vương bà、固義𱺵「婆𣱆王」、噲蹺𣱆𧵑重):𱙡𧵑王翁。咴𠬠𧵑「金雲翹傳」吶婆𣱆京仍𥪝婚書由王翠翹曰於咴𢆥又記婆𣱆何。
- 翠翹:𣱆𠸜低妬𱺵王翠翹。長女𧵑王翁、王婆、姉哿𧵑王翠雲吧王觀。欺翠翹𫜵女婢𥪝宦府得宦夫人噠朱𠸜𱺵花奴。欺翹𠓨於𥪝觀音各固道效𱺵濯泉。蹺「金云翹傳」時個𠸜濯泉𱺵由束生噠朱翠翹蹺要求𧵑宦姐。
- 翠雲:𣱆𠸜𪠗妬𱺵王翠雲。次女𧵑王翁、王婆、㛪𡛔𧵑王翠翹、姉𠄩𧵑王觀。
- 王觀:𡥵𤳆𠃝𧵑王翁、王婆、㛪𧵑王翠雲吧王翠翹。
- 淡仙:蹺「金雲翹傳」、淡仙固𣱆𠸜低妬𱺵劉淡仙。
- 金重:蹺「金雲翹傳」、金重固表字𱺵千里。
- 僶半絲
- 馬監生(義𱺵「監生𣱆馬」):蹺「金雲翹傳」、馬監生固𣱆𠸜𪠗妬𱺵馬龜。
- 秀婆(固義𱺵「婆秀」):蹺「金雲翹傳」、秀婆固𣱆𠸜低妬𱺵馬秀。
- 楚卿
- 束生(義𱺵「書生𣱆束」)、群得噲𱺵「撞束」、「束生員」、義𱺵「生員𣱆束」、「束郎」(義𱺵「幢束」)𥪝「傳翹」只得噲憑𣱆、空吶𠸜𱺵夷。蹺「金雲翹傳」束生固𣱆𠸜𪠗妬𱺵「束守」、表字𱺵其心。
- 宦姐(固義𱺵「姉宦」):𱙡𧵑束生。𥪝「金雲翹傳」宦書得噲𱺵「宦小姐」(義𱺵「小姐𣱆宦)或「宦氏」(義𱺵「𣱆宦」)、「金雲翹傳」吧「傳翹」調空吶人物𠸜𱺵夷。
- 宦夫人:媄𧵑宦姐。
- 束翁(義𱺵「翁𣱆束」):仛𧵑束生。
- 犬:蹺「金雲翹傳」、犬固𣱆𠸜𪠗妬𱺵宦犬。
- 鷹:蹺「金雲翹傳」、鷹固𠸜𪠗妬𱺵宦鷹。
- 覺緣:尼姑觀音閣。
- 薄婆(義𱺵「婆𣱆薄」)
- 薄幸
- 徐海
- 胡宗憲(Hồ Tôn Hiến):𠸜𠊛尼蹺音漢越標準現代時沛讀𱺵「Hồ Tông Hiến」。
| 包𠁟內容 CC BY-SA 自排『Truyện Kiều』𨑗威其陛呧阿㗂越(各作者 | oldid: n/a) |