恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「共和人民中華」

𣳔170: 𣳔170:


中國常得散從羅𠬠[[超強潛能]]、𠬠數家評論朱哴發展經濟𪬭𢶢、發展能力軍事、民數慄東、吧影響國際加增羅仍鬥效朱𧡊中國𠱊𡨹爲勢浽弼𨕭全球𥪝世紀21。<ref name="ChinaFuture" /><ref>{{chú thích báo|url=http://www.guardian.co.uk/world/2012/jun/18/china-birth-of-superpower|title=China: witnessing the birth of a superpower|work=The Guardian|date=ngày 18 tháng 6 năm 2012|accessdate=ngày 6 tháng 3 năm 2013|location=London|first=Jonathan|last=Watts}}</ref> 𠬠數學者吏噠句𠳨𡗅定義"超強"、理論哴指𫁅經濟𡘯𠱊空𠢞中國𧿨成超強、吧留意哴中國少影響軍事吧文化如花旗。<ref>Grinin, Leonid. [http://www.sociostudies.org/journal/articles/140670/ "Chinese Joker in the World Pack"]. ''Journal of Globalization Studies''. Volume 2, Number 2. November 2011. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.</ref>
中國常得散從羅𠬠[[超強潛能]]、𠬠數家評論朱哴發展經濟𪬭𢶢、發展能力軍事、民數慄東、吧影響國際加增羅仍鬥效朱𧡊中國𠱊𡨹爲勢浽弼𨕭全球𥪝世紀21。<ref name="ChinaFuture" /><ref>{{chú thích báo|url=http://www.guardian.co.uk/world/2012/jun/18/china-birth-of-superpower|title=China: witnessing the birth of a superpower|work=The Guardian|date=ngày 18 tháng 6 năm 2012|accessdate=ngày 6 tháng 3 năm 2013|location=London|first=Jonathan|last=Watts}}</ref> 𠬠數學者吏噠句𠳨𡗅定義"超強"、理論哴指𫁅經濟𡘯𠱊空𠢞中國𧿨成超強、吧留意哴中國少影響軍事吧文化如花旗。<ref>Grinin, Leonid. [http://www.sociostudies.org/journal/articles/140670/ "Chinese Joker in the World Pack"]. ''Journal of Globalization Studies''. Volume 2, Number 2. November 2011. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.</ref>
== 軍事 ==
{{正|軍解放人民中國}}
Khoa học và kỹ thuật trong Công nghiệp quốc phòng của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa hầu hết được đặt nền móng khi Liên Xô đầu tư mạnh mẽ vào Trung Quốc vào những năm 1950. Và phần lớn các vũ khí quan trọng của Liên Xô đã được cấp giấy phép để sản xuất tại Trung Quốc. Cũng như Liên Xô đã giúp đỡ phát triển công nghệ hạt nhân và vũ khí nguyên tử tại Trung Quốc<ref>{{chú thích web| url =http://baodatviet.vn/quoc-phong/cac-ba-do-cua-cnqp-trung-quoc-ky-1-2217927/ | tiêu đề =Các bà đỡ' của CNQP Trung Quốc (kỳ 1) |ngày =19 tháng 9 năm 2012 | ngày truy cập =31 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản=Báo Đất Việt | ngôn ngữ = }}</ref>. CHND Trung Hoa cũng đã có được một số công nghệ của Hoa Kỳ khi mối quan hệ giữa hai nước trở nên nồng ấm vào những năm 1970. Cũng như Trung Quốc bắt đầu sao chép những vũ khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận trọng hơn trong việc mua bán vũ khí với Trung Quốc cũng như bị cấm vận vũ khí vào năm 1989<ref>{{chú thích web| url =http://baodatviet.vn/quoc-phong/cac-ba-do-cua-cnqp-trung-quoc-ky-2-2217150/ | tiêu đề ='Các bà đỡ' của CNQP Trung Quốc (kỳ 2) |ngày =30 tháng 9 năm 2012 | ngày truy cập =31 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản=Báo Đất Việt | ngôn ngữ = }}</ref>. Đến những năm 1990 thì Trung Quốc bắt đầu sao chép quy mô lớn các vũ khí hiện đại mua được từ Nga. Còn khi Nga từ chối bán các loại vũ khí của mình thì Trung Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở hữu nhiều loại vũ khí hiện đại từ thời Liên Xô<ref>{{chú thích web| url =http://baodatviet.vn/quoc-phong/ukraine-o-at-ban-cong-nghe-quan-su-cho-trung-quoc-2259181/ | tiêu đề =Ukraine ồ ạt bán công nghệ quân sự cho Trung Quốc | ngày =14 tháng 6 năm 2011 | ngày truy cập =31 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản=Báo Đất Việt}}</ref>. Hiện tại thì Trung Quốc đang tích cực sao chép các loại vũ khí của phương Tây mua được từ Israel<ref>{{chú thích web | url = http://baodatviet.vn/quoc-phong/cac-ba-do-cua-cnqp-trung-quoc-ky-4-2216643/ | tiêu đề = Các 'bà đỡ' của CNQP Trung Quốc (kỳ 4) | author =  | ngày =  | ngày truy cập = 8 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = Báo Đất Việt | ngôn ngữ = }}</ref>.
Đã từng có thời, Nga hào phóng với Trung Quốc đến mức cung cấp miễn phí một lượng lớn vũ khí và công nghệ quân sự giúp cho ngành công nghiệp quốc phòng nước này có được một nền tảng cực kỳ quan trọng. Giới phân tích quân sự quốc tế khẳng định, Trung Quốc đã thu được những kết quả "khó tin" nhờ sự trợ giúp của Nga. Các nhà phân tích cho rằng, Bắc Kinh tin tưởng là bằng cách vi phạm bản quyền sản phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập khẩu vũ khí của Nga và tiến tới trở thành một nhà xuất khẩu lớn, đủ sức cạnh tranh với các cường quốc khác. Kể từ đó, Nga đã rất hạn chế bán thiết bị quân sự cho Trung Quốc mặc dù vẫn tiếp tục cung cấp động cơ máy bay. Thêm vào đó, mọi lời đề nghị sử dụng các nghiên cứu công nghệ cao từ phía Trung Quốc đều bị Nga từ chối thẳng thừng nhưng Nga lại sẵn lòng bán cho các đối thủ của Trung Quốc trong khu vực<ref>{{chú thích web| url =http://infonet.vn/cong-nghiep-quoc-phong-trung-quoc-khuon-mat-ke-boi-bac-post104943.info | tiêu đề =Công nghiệp quốc phòng Trung Quốc: Khuôn mặt kẻ bội bạc | ngày =20 tháng 11 năm 2013 | ngày truy cập =30 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản=Infonet}}</ref>.
[[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] có 2,3 binh sĩ tại ngũ, là lực lượng quân sự thường trực lớn nhất trên thế giới và nằm dưới quyền chỉ huy của [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quân ủy Trung ương]].<ref name="Ref_abcdep">{{chú thích báo|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-asia-china-20318047|title=The new generals in charge of China's guns|publisher=BBC|date=ngày 14 tháng 11 năm 2012|accessdate=ngày 10 tháng 12 năm 2012}}</ref> Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc gồm có [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Lục quân]], [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Hải quân]], [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Không quân]], và một lực lượng hạt nhân chiến lược mang tên [[Bộ đội Pháo binh số hai]]. Theo chính phủ Trung Quốc, tổng chi phí dành cho quân sự của quốc gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD, đứng thứ hai thế giới về ngân sách quân sự.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-asia-china-22163599|title=China 'reveals military structure'|publisher=BBC|date=ngày 16 tháng 4 năm 2013|accessdate=ngày 16 tháng 4 năm 2013}}</ref> Tuy nhiên, các quốc gia khác như Hoa Kỳ thì cho rằng Trung Quốc không báo cáo mức chính xác về chi tiêu quân sự, vốn được cho là cao hơn nhiều ngân sách chính thức.<ref name="Ref_abcdeq">[http://www.defenselink.mil/pubs/pdfs/China_Military_Power_Report_2009.pdf Annual Report To Congress – Military Power of the People's Republic of China 2009 (PDF)]. Defenselink.mil. Truy cập 27 tháng 11 năm 2011.</ref> Nhưng lực lượng quân đội nước này lại được huấn luyện rất yếu kém<ref>{{chú thích web | url = http://kienthuc.net.vn/nong-sau/huan-luyen-kem-quan-doi-trung-quoc-thua-nhan-40-diem-yeu-400842.html | tiêu đề = Huấn luyện kém: Quân đội Trung Quốc thừa nhận 40 điểm yếu | author =  | ngày =  | ngày truy cập = 8 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = Kienthuc.net.vn | ngôn ngữ = }}</ref> và nạn tham nhũng tràn lan gây ảnh hưởng mạnh đến năng lực tham chiến của quân đội, các chuyên gia quân sự cho rằng quân đội Trung Quốc ngày nay còn tham nhũng hơn cả thời nhà Thanh<ref>{{chú thích web | url = http://www.thanhnien.com.vn/pages/20140819/suc-manh-quan-doi-trung-quoc-bi-xoi-mon-vi-tham-nhung.aspx | tiêu đề = Sức mạnh quân đội Trung Quốc bị xói mòn vì... tham nhũng | author =  | ngày =  | ngày truy cập = 8 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = [[Thanh Niên (báo)|Thanh Niên Online]] | ngôn ngữ = }}</ref>.
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTSECOND}} mod 4}}
|0=[[Tập tin:J-10a zhas.png|thumb|200px|left|𠬠戰鬥機[[Chengdu J-10|殲-10]]𧵑[[空軍軍解放人民中國]]。]]
|1=[[Tập tin:Luyang II (Type 052C) Class Destroyer.JPG|200px|left|艚驅逐"蘭州"(170)屬[[𤖹艚驅逐嶠052C|𤖹052C]]𧵑[[海軍軍解放人民中國]]。]]
|2=[[Tập tin:Type 99 MBT front left.jpg|thumb|200px|left|車熷嶠99𧵑軍解放人民中國。]]
|3=[[Tập tin:Chinese S-300 launcher.jpg|thumb|200px|left|飛彈防空機動紅旗-9(HQ-9)。]]
}}
Trung Quốc được công nhận là một quốc gia vũ khí hạt nhân, được nhìn nhận là một cường quốc quân sự lớn trong khu vực và có tiềm năng trở thành một siêu cường quân sự.<ref name="Ref_abcder">Nolt, James H. [http://www.atimes.com/china/BA27Ad01.html Analysis: The China-Taiwan military balance]. ''Asia Times''. 1999. Truy cập 15 tháng 4 năm 2006.</ref> Theo một báo cáo vào năm 2013 của Bộ Quốc phòng Mỹ, Trung Quốc đưa ra thực địa từ 50 đến 75 [[tên lửa liên lục địa]], cùng với một số tên lửa đạn đạo tầm ngắn.<ref name="ChineseNukes">{{chú thích web|url=http://www.defense.gov/pubs/2013_China_Report_FINAL.pdf|title=Military and Security Developments Involving the People's Republic of China 2013|publisher=US Secretary of Defense|format=PDF|year=2013|accessdate=ngày 25 tháng 6 năm 2013}}</ref> Tuy nhiên, so với bốn thành viên khác trong Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Trung Quốc tương đối hạn chế về năng lực viễn chinh.<ref name="Martin">{{chú thích web|first=Martin |last=Andrew |url=http://www.asianresearch.org/articles/2680.html |title=THE DRAGON BREATHES FIRE: CHINESE POWER PROJECTION |publisher=AsianResearch.org|date=ngày 18 tháng 8 năm 2005 |accessdate=ngày 26 tháng 6 năm 2013}}</ref> Nhằm khắc phục tình trạng này, Trung Quốc đã phát triển các tài sản phục vụ viễn chinh, [[Liêu Ninh (tàu sân bay)|hàng không mẫu hạm]] đầu tiên của Trung Quốc bắt đầu phục vụ từ năm 2012,<ref name="J15Carrier" /><ref>{{chú thích web | title= China's first aircraft carrier completes sea trial | url= http://news.xinhuanet.com/english2010/video/2011-08/15/c_131050307.htm | publisher= Xinhua News Agency | date= ngày 15 tháng 8 năm 2011 | accessdate=ngày 15 tháng 8 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://online.wsj.com/article/SB10000872396390444358804578017481172611110.html|title=China: Aircraft Carrier Now in Service|date=ngày 25 tháng 9 năm 2012|accessdate=ngày 26 tháng 9 năm 2012|work=The Wall Street Journal}}</ref> và duy trì một hạm đội tầm ngầm đáng kể, gồm cả một số tàu ngầm tấn công hạt nhân và tên lửa đạn đạo.<ref>[http://www.guardian.co.uk/world/2009/apr/22/china-submarines-foreign-relations "China unveils fleet of submarines"]. ''[[The Guardian]]''. ngày 22 tháng 4 năm 2009. Truy cập 16 tháng 10 năm 2011.</ref> Ngoài ra, Trung Quốc còn thiết lập một [[Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai|mạng lưới]] gồm các quan hệ quân sự hải ngoại dọc những tuyến đường biển then chốt.<ref>{{chú thích báo|url=http://articles.timesofindia.indiatimes.com/2013-05-30/india/39627850_1_indian-ocean-india-and-japan-japanese-counterpart-shinzo-abe|title=India, Japan join hands to break China's 'string of pearls'|work=Times of India|date=ngày 30 tháng 5 năm 2013|accessdate=ngày 7 tháng 7 năm 2013}}</ref>
Trung Quốc đạt được những tiến bộ đánh kể trong việc hiện đại hóa không quân kể từ đầu thập niên 2000, mua các chiến đấu cơ của Nga như [[Sukhoi Su-30]], và cũng sản xuất các chiến đấu cơ hiện đại cho mình, đáng chú ý nhất là [[Chengdu J-10|Tiêm-10]] và [[Shenyang J-11|Tiêm-11]], [[Shenyang J-15|Tiêm-15]] và [[Shenyang J-16|Tiêm-16]].<ref name="J15Carrier">{{chú thích web|url=http://www.flightglobal.com/news/articles/in-focus-long-march-ahead-for-chinese-naval-airpower-379419/|title=IN FOCUS: Long march ahead for Chinese naval airpower|publisher=Flightglobal.com|date=ngày 26 tháng 11 năm 2012|accessdate=ngày 26 tháng 11 năm 2012}}</ref><ref name="Ref_2009f">{{chú thích web|url=http://www.sinodefence.com/airforce/fighter/j10b.asp |title=J-10 |publisher=SinoDefence.com |date=ngày 28 tháng 3 năm 2009 |accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2010}}</ref> Trung Quốc còn tham gia phát triển [[máy bay tàng hình]] và [[Máy bay không người lái|máy bay chiến đấu không người lái]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.popsci.com/technology/article/2012-12/inside-chinas-secret-arsenal|title=Inside China's Secret Arsenal|work=[[Popular Science]]|date=ngày 20 tháng 12 năm 2012|accessdate=ngày 20 tháng 12 năm 2012}}</ref><ref>[http://china-defense.blogspot.com/ "Early Eclipse: F-35 JSF Prospects in the Age of Chinese Stealth."] China-Defense. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.</ref><ref name="Defense Update">[http://www.defense-update.com/products/j/29122010_j-20.html "Chengdu J-20 – China's 5th Generation Fighter."] Defense-Update.com. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2011.</ref> Nhưng việc không thể tự chế tạo động cơ máy bay khiến cho Trung quốc không thể chế tạo các loại máy bay như J-15 và J-16 với số lượng lớn thậm chí không có khả năng sản xuất máy bay chiến đấu J-11B do vấn đề với các động cơ máy bay nội địa như WS-10A. Vấn đề tương tự đã buộc lực lượng Hải quân Trung Quốc hủy bỏ kế hoạch sử dụng WS-10A cho J-15. Cả hai lực lượng không quân và hải quân Trung quốc đã yêu cầu để thay thế WS-10A bằng các động cơ AL-31F của Nga đáng tin cậy hơn. Việc này làm cho số lượng động cơ nhập khẩu đang có không thể cung cấp đủ cho việc sản xuất máy bay việc này có thể dẫn đến việc ngừng phát triển máy bay cho đến khi có thể tìm được cách tự chủ về động cơ<ref>{{chú thích web| url =http://www.wantchinatimes.com/news-subclass-cnt.aspx?id=20140909000029&cid=1101 | tiêu đề = Engine issues mean China can't power J-15, J-16 fighters | ngày =9 tháng 9 năm 2014 | ngày truy cập =30 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản= WantChinaTimes.com }}</ref>. Trung Quốc cũng hiện đại hóa lực lượng bộ binh của họ, thay thế xe tăng từ thời Liên Xô bằng nhiều biến thể của tăng [[kiểu 99 (tăng)|kiểu 99]], và nâng cấp các hệ thống C3I và C4I chiến trường để tăng cường năng lực chiến tranh mạng lưới trung tâm của họ.<ref>[http://www.sinodefence.com/army/default.asp Ground Forces]{{Dead link|date=February 2014}}. SinoDefence.com. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.</ref> Ngoài ra, Trung Quốc cũng phát triển hoặc kiếm được các hệ thống tên lửa tân tiến,<ref name="Ref_abcdes">[http://www.sinodefence.com/army/surfacetoairmissile/hongqi9.asp Surface-to-air Missile System]{{Dead link|date=February 2014}}. SinoDefence.com. 2006. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.</ref><ref name="Ref_2008e">{{chú thích sách| chapter=HQ-19 (S-400) (China)|title=Jane's Weapons: Strategic |publisher=IHS |date=ngày 23 tháng 12 năm 2008}}</ref> trong đó có [[tên lửa chống vệ tinh]],<ref>[http://www.channelnewsasia.com/stories/afp_asiapacific/view/253580/1/.html "China plays down fears after satellite shot down"]. [[Agence France-Presse]] qua [[MediaCorp Channel NewsAsia|ChannelNewsAsia]]. ngày 20 tháng 1 năm 2007. Truy cập 11 tháng 7 năm 2013.</ref> [[tên lửa hành trình]]<ref>[http://asw.newpacificinstitute.org/?p=11412 "Chinese Navy Tests Land Attack Cruise Missiles: Implications for Asia-Pacific"]. New Pacific Institute. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập 1 tháng 10 năm 2012.</ref> và tên lửa đạn đạo liên lục địa hạt nhân phóng từ tàu ngầm.<ref name="WashTiNu">[http://www.washingtontimes.com/news/2011/aug/25/beijing-to-expand-its-nuclear-stockpile/?page=all "China expanding its nuclear stockpile"]. ''[[The Washington Times]]''. ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập 16 tháng 10 năm 2011.</ref>


==註釋==
==註釋==

番版𣅶12:44、𣈜6𣎃3𢆥2016

中國𡨸國語: Trung Quốc、㗂中中国)、𠸜正式羅共和人民中華、群得噲羅中國大陸底分别唄臺灣澳門香港、羅𠬠國家𣎏主權𦣰在東亞。低羅國家東民居一𨕭世界、唄𨕭1,35秭。中國羅國家獨黨由黨共産擒權、政府中央噠在首都北京。政府中國施行權財盼在22、𠄼區自治、𦊚都市直屬、吧𠄩區行政特别香港澳門。政府渃共和人民中華拱宣佈主權對唄各領土𪫶𤲂事管理𧵑中華民國(臺灣)、朱臺灣羅省次23𧵑𨉟、要冊呢𢲧掙議由事復雜𧵑爲勢政治臺灣。

中國𣎏面積曠9,6兆km²、羅國家𣎏面積陸地𡘯次二𨕭世界、吧羅國家𣎏總面積𡘯次𠀧或次四𨕭世界、隨遶方法度量。景觀𧵑中國廣大吧多樣、變𢷮自仍草原棱共各沙漠戈壁塔克拉瑪干於𪰂北刳限𦤾各區棱近熱帶於𪰂南𣎏𩅹𡗉欣。各𧿆𡶀喜馬拉山KarakoramPamir天山分滴中國塊中亞長江黄河吝𦃾羅瀧𨱽次𠀧吧次𦒹𨕭世界、𠄩瀧呢扒源自高原青藏吧沚向𡗅𣳔坡𤅶𪰂東𣎏民居東𡓞。堂坡𤅶𧵑中國𫆡遶太平洋吧𨱽14500 km、夾唄各𤅶:渤海黄海𤅶華東𤅶東

歷史中國扒源自𠬠𥪝仍文明古一世界、文明呢發展在流域肥饒𧵑黄河平原華北。𣦰過行𠦳𢆥、系統政治𧵑中國豫𨕭各製度君主計集、得噲羅朝代、起頭唄朝代半神話於流域黃河。自𢆥221 TCN、欺朝代秦征服各國家恪底形成𠬠帝國中華、國家𣦰過𡗉吝𢲫𢌌、𢴑斷吧改革。中華民國慄覩朝代清𠓨𢆥1911、吧統治中國大陸朱𦤾𢆥1949。𡢐欺帝國日本戰敗𥪝戰爭世界次𠄩、黨共産打敗國民黨在中國大陸、吧設立渃共和人民中華在北京𠓨𣈜1𣎃10𢆥1949、𥪝欺𪦆國民黨移政府中華民國𦥃首都現行羅臺北

𥪝候𣍊時間𥪝𠄩𠦳𢆥過、經濟中國𡘯一吧復雜一𨕭世界、唄仍朱其興盛吧推退。𠸥自欺進行改革開放𠓨𢆥1978、中國𧿨成𠬠𥪝各𪤍經計𡘯𣎏𣞪增長𪬭一。𢆥2013、經濟中國𡘯次𠄩遶總GDP名義吧飭𧷸相當(PPP)、吧拱羅家出口吧入口行化𡘯一世界。中國得公認羅𠬠國家武器核仁吧𣎏軍隊常直𡘯一世界、唄銀冊國防𡘯次二。渃共和人民中華𧿨成𠬠成員𧵑聯協國自𢆥1971、欺正體呢𠊝替中華民國𥪝爲勢成員常直𧵑會同保安聯協國。中國拱羅成員𧵑𡗉組織多方正式吧非正式、𥪝𪦆𣎏WTOAPECBRICSSCO、吧G-20。中國羅𠬠強國區域洲亞吧得𠬠數家評論模寫羅𠬠超強潛能

詞原

排枝節:𠸜噲中國

𠸜噲中國憑𡨸漢。

國號正式現𠉞𧵑國家羅渃共和人民中華(㗂中: 中华人民共和国; 拼音: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó; 漢越: 中華人民共和國)。𠸜噲通常𥪝㗂中羅中國(㗂中: 中国; 拼音: Zhōngguó)吧中華(㗂中: 中华; 拼音: Zhōnghuá)。

詞"中國"出現𣌋一𥪝"尙書-梓材"、曰哴"皇天既付中國民"、範圍指羅區域關中-河駱本羅坭居駐𧵑𠊛。𦤾時春秋、義𧵑"中國"寅得𢲫𢌌𦤾𣞪包括各渃諸候𡘯𡮈𥪝區域中下油黄河。𡢐𪦆、剛域各渃諸候𢲫𢌌、範圍"中國"空凝𢲫𢌌𠚢四𪰂。自時漢𧿨𠫾、朝冶吧文人學士𣎏習貫噲王朝中元由𠊛漢立𢧚羅"中國"。由𪦆、各民族非漢𡢐欺爫主中元拱常自䀡本身羅"中國"、如朝代北魏由𠊛鮮卑建立自稱羅"中國"吧噲南朝羅"島胰"。同時期、南朝由𠊛漢建立雖移中元𠼾吻自䀡本身羅"中國"、噲北朝羅"索艫"。南送調自稱羅"中國"、空承認對方羅"中國"。由丕、"中國"群包𪞍意𢣂𡗅繼承文化、吧𣎏政統。雖然、𥪝𢖀歷史、𣗓𣎏王朝芾使用"中國"爫國名正式。"中國"𧿨成國名正式扒頭自欺中華民國建立𠓨𢆥1912。[1]

朝代頭先𥪝歷史中國羅、當時民𤯩自𠓀在流域中下遊黄河自稱羅"華夏"、或簡稱羅"華"、"夏"。自"華夏"出現𪩪一羅𥪝"寫傳-相公二十六年"、𪟕哴"所失華夏"。孔穎達時呐"華夏爲中國冶"[1]。"中華"羅簡略自連結"中國"吧"華夏"、班頭指區域𢌌𡘯於流域中下遊黄河。"春秋榖梁傳"卷1"隱公注初"𣎏曰哴"秦人能遠慕中華君子"。𡢐呢、凡羅屬區域管理𧵑王朝中元時調得噲終羅"中華"、意指全國。韓偓時堂𣎏句"中華地嚮邊成臏、外國雲從捯上來"、對立𡨌"中華"吧外國。由丕、"中國"拱𣎏體噲羅中華、噲𢴑羅"華"、𠊛漢居駐在海外𣎏體噲羅"華僑"、𡀮㐌入國籍渃恪時𣎏體噲羅"華人外籍"。[1]

歷史

排枝節:歷史中國

前帝國

憑證考古學朱𧡊哴𠊛元氺居駐在中國自250.000𦤾2,24兆𢆥𠓀。[2]𠬠𡎟在周口店(𧵆北京𣈜𠉞)𣎏仍化石𧵑𣱆𠊛𣎏年代自680.000𦤾780.000 TCN。[3] 各化石羅𠊛北京、𠬠爲諭𧵑種𠊛𨅸𥊣使用焒。[4]𥪝遺址𠊛北京拱𣎏仍骸骨𧵑𠊛聰明𣎏年代自18.000–11.000 TCN。[5]𠬠數學者肯定哴𠬠形式𡨸曰元氺存在於中國𣦍自3000 TCN。[6]

遶傳説中華、朝代頭先羅、扒頭自曠2070 TCN。[7]雖然、朝代呢被各史家朱羅神話朱𦤾各開窟科學發現𠚢仍遺址頭時期圖銅二里頭河南𠓨𢆥1959。[8]吻𣗓𤑟𡗅役料各遺址呢羅殘積𧵑朝夏或𧵑𠬠文化恪共時期。[9]

朝代頭先底吏各𪟕𠽃歷史羅唄體製封建𨁦𧾿、[10]定居𨂔黄河在沔東中國自世紀17𦤾世紀11 TCN。[11] 甲骨文𧵑朝商消表朱樣𡨸曰中國古一曾得發現、[12] 吧羅祖先直接𧵑𡨸漢現代。[13] 朝商被朝周征服𠓨世紀12 TCN。權力集中𧵑朝朱寅推要𠓀各諸候封建、𡗉國家獨立𡳳共出現自朝周吧連續進行戰爭唄膮𥪝時期春秋𢫃𨱽300𢆥。𦤾時戰國𥪝世紀5–3 TCN、君主𦉱國家雄孟調稱王如天子朝周。

時帝國

時期戰國結束𠓨𢆥221 TCN、𡢐欺渃秦征服𦒹王國恪吧設立國家中華統一頭先。秦王營正宣佈本身羅"始皇帝"、息皇帝頭先、吧進行改革泣中國、當注意羅強百標準化言語、度量、朝𨱽逐車、吧錢幣。朝代秦指存在𥪝15𢆥、伮被滅亡空𥹰𡢐欺秦始皇冰河、由各正冊法家苛刻吧獨斷引𦤾浽𠰺𢌌泣。[14][15]

朝代漢該治中國自206 TCN𦤾220 CN、設立𠬠本色文化漢𥾽凭𥪝民居吧存在朱𦤾𠉞。[14][15] 朝代漢𫘑𢌌當計領土通過各戰役軍事𦤾半島朝鮮、越南、蒙古吧中亞、吧拱造條件設立𡥵塘絲𫄎在中亞。中國寅𧿨成𪤍經濟𡘯一𧵑世界古代。[16] 朝漢撰儒教爫系思想國家、低本羅𠬠思想哲學發展𠓨時期春秋。默𠶢朝漢正式𡓁𠬃系思想正式𧵑朝秦羅法家、𠼾仍體製吧正冊法家吻存在吧造成𪤍散朱政府朝漢。[17]

𡢐欺朝漢𨄴覩羅𠬠階段𢺺𢹿得芒𠸜三國[18]𡢐𠬠時期統一𤲂權朝代西晉、中國接續𢺺𢹿𥪝各階段東晉-十六國吧南-北朝。𢆥581、中國再統一𤲂權朝代隋。雖然、朝代隋蚩要𡢐欺失敗𥪝戰爭唄高句麗𢫃𨱽自598𦤾614。[19][20]

𤲂各朝代唐、工藝吧文化中國𨀈𠓨𠬠時期黄金。[21]亂安史𥪝世紀8㐌殘破國家吧譴朝唐蚩要。[22] 朝宋羅政府頭先𥪝歷史世界發行進紙吧羅實體中華頭先設立𠬠海軍常直。𥪝各世紀10吧11、民數中國增𨖲急堆、𦤾壙100兆𠊛、候𣍊羅𢘾𫘑𢌌更作穭在沔中吧沔南、吧産出譽承糧食。時宋拱證見𠬠事興盛𧵑哲學吧藝術、藝術風景吧爭蹎容達得程度𡤓𡗅事成熟吧度復雜、[23] 吧各層𤖹精華𥪝社會袖褶底佔仰藝術、𢺺𢩿作品𧵑𣱆吧交易各作品貴寶。時宋證見𠬠事復興𧵑儒教、對立唄事發展𧵑佛教𠓨時唐。[24]


𥪝世紀13、中國寅被帝國蒙古征服、西夏寅被消滅。𢆥1271、大罕𠊛蒙古羅忽必烈設立朝代元;朝元征服殘譽𡳳共𧵑朝宋𠓨𢆥1279。𠓀欺蒙古侵佔、民數中國羅120兆;𠼾減𨑜60兆𥪝調查人口𢆥1300。[25] 𠬠農民𠸜羅朱元璋慄杜朝元𠓨𢆥1368吧建立朝代明。時明、中國𨀈𠓨𠬠時期黄金恪、發展𠬠𥪝仍力量海軍孟一𨕭世界吧𣎏𠬠𪤍經濟𢀭𣎏吧盛旺、𥪝欺發展𡗅藝術吧文化。𥪝階段呢、鄭和引投各傳探險𣾼大洋、進賖一羅𦤾洲非[26] 𥪝仍𢆥頭時明、首都𧵑中國得轉自南京𦤾北京。拱𥪝時明、各哲家如王陽明 接續批評吧發展理學唄仍概念𡗅個人主義吧道德禀生。[27]

朝清𢫃𨱽自𢆥1644𦤾𢆥1912、羅朝代帝國𡳳共𧵑中國。𥪝世紀19、朝代呢沛擋投唄主義帝國方西𥪝戰爭鴉片。中國𢷏沛寄各協約不平等、呂賠償、朱𪫚𠊛外國𣎏特權外交吧讓香港朱𠊛英[28]𠓨𢆥1842。戰爭清日(1894–95)引𦤾役朝清𠅍影響在朝鮮、拱如沛讓臺灣朱日本[29]𥪝仍𢆥1850吧1860、局浽𠰺太平天國㐌殘破沔南中國。

時民國(1912–1949)

𣈜1𣎃1𢆥1912、中華民國得成立、孫中山𧵑國民黨得宣佈羅大總統臨時。[30]雖然、𡢐𪦆織大總統得掉朱舊代神𧵑朝清羅袁世凱、人物呢宣佈本身羅皇帝𧵑中國𠓨𢆥1915。由對面唄指摘吧反對𢌌泣𥪝軍北洋𧵑𨉟、袁世凱𢷏沛退位吧再立製度共和。[31]

𡢐欺袁世凱𠅍𢆥1916、中國被𪯗𥓶𡗅政治。政府噠在北京得國際公認𠼾不力𨕭實際;各軍閥地方檢刷候𣍊領土。[32][33]𦥃𡳳十年1920、國民黨𤲂事領導𧵑蔣介石統一國家𤲂權管理𧵑𣱆𡢐𠬠拉行動靠嘹𡗅軍事吧政治、得噲終羅北伐[34][35]國民黨轉首都𦤾南京吧施行"訓政"、𠬠階段中間𧵑發展政治得樸討𥪝章程三民𧵑孫中山𥆂變𢷮中國成𠬠國家民主現代。[36][37] 𢺺𢹿𡗅政治在中國𢲧𧁷巾朱蔣介石𥪝役戰鬥唄力量共産𥪝内戰自𢆥1927。局戰呢接續唄勝利𧵑國民黨、特别羅𡢐欺力量共産徹退𥪝長征、𢫃𨱽朱𦤾欺日本侵略吧事變西安𢆥1936𢷏蔣介石沛對投唄帝國日本。[38]

戰爭中日(1937–1945)羅𠬠𩈘陣𧵑戰爭世界次𠄩、束𢱜𠬠聯盟免強𡨌𠄩批國民吧共産。日本投降無條件中國𠓨𢆥1945。臺灣、包𪞍哿澎湖、得噠𤲂權管理𧵑中華民國。中國㨂𦠘𡀔羅國家戰勝𠼾被殘破吧財政竭蹶。事少信想𡨌𠄩批國民吧共産譴内戰再起動。𢆥1947、憲法得設立、𠼾由衝突當演𠚢、𡗉規定𥪝憲法中華民國𣗓曾得實施在中國大陸。[39]

時共和人民(1949–𠉞)

大作戰𥪝内戰中國結束𠓨𢆥1949唄結果羅力量共産檢刷候𣍊中國大陸、國民黨徹退𠚢外開唄領土指群臺灣、海南、吧各島𡮈。𣈜1𣎃10𢆥1949、家領導𧵑黨共産中國羅毛澤東宣佈成立渃共和人民中華。[40]𢆥1950、軍解放人民打佔海南自中華民國[41]吧佔㨂西藏[42]雖然、殘軍國民黨接續進行浽𠰺於沔西中國𥪝𢖀十年1950。[43]

毛澤東勸激增長民數、吧民數中國增自壙550兆𨖲𨕭900兆𥪝時間翁領道。[44]雖然、計劃改革經濟吧社會規模𡘯芒𠸜𠰺𧿆𣔻譴朱行逐兆𠊛𧵳命自𢆥1958𦤾𢆥1961、候𣍊羅由𣩂𩟡。[45]自1𦤾2兆地主被行決爲罪"反革命。"[46]𢆥1966、毛澤東共各同盟𧵑翁進行大革命文化、𢫃遶𠬠階段訴告政治吝𠑬吧變動社會𢫃𨱽𦤾欺毛澤東辭塵𠓨𢆥1976。𥪝𣎃10𢆥1971、渃共和人民中華𠊝勢中華民國在聯協國、掙得𪞴𠬠委員常直𧵑會同保安。[47]

𡢐欺毛澤東辭塵1976吧務扒𡨹𥯤派芒𠸜四人幫鄧小平𨖲𪫶權吧領導國家𦤾改革經濟關重。黨共産𡢐𪦆扔挵檢刷𧵑政府對唄𠁀𤯩個人𧵑公民吧各公社人民被𡓁𠬃𥆂造條件朱税𡐙四人。事件呢打鬥中國轉𢷮自經濟計劃創經濟混合、唄事加增𧵑媒場市場𫘑。[48]中國通過憲法現行𠓨𣈜4𣎃1𢆥1982。𢆥1989、行動𤂪壓暴力各局表情𧵑生員在廣場天安門譴政府中國被𡗉國家指摘吧壓噠製栽。[49]

江澤民李鵬朱鎔基領導國家𥪝十年1990。𥪝時間𣱆擒權、成績經濟𧵑中國迻曠150兆農民塊貧共吧維持增長總産品國内平均𢆥羅11,2%。[50][51]中國正式加入組織商賣世界𠓨𢆥2001、吧維持速度增長經濟高𤲂權領導𧵑胡錦濤吧溫家寶𥪝十年2000。雖然、增長𪬭𢶢拱𣎏作動嚴重𦤾材原吧媒場國家、[52][53] 吧引𦤾轉役𡘯𨕭方面社會。[54][55] 質量生活接續得改善𪬭𢶢不執恐慌𡳳十年2000、𠼾檢刷政治集中吻質䊼。[56]𥪝𣎃11𢆥2012、習近平繼任胡錦濤𥪝𦠘𡀔總秘書𧵑黨共産。[57]

地理

排枝節:地理中國


中國羅國家𡘯次二𨕭世界𥌀遶面積𡐙[58]𡢐、吧羅國家𡘯次𠀧或𦊚𡗅總面積、𡢐俄、迦那多、吧𣎏體羅花旗。總面積𧵑中國常得宣佈羅壙。數料面積具體謠動詞遶Encyclopædia Britannica、遶年鑑人口聯協國、𦥃遶CIA World Factbook[59]

中國𣎏總朝𨱽塘邊界𨕭部𡘯一世界、唄22.117 km(13.743 mi)自𨷶滝鴨綠𦥃泳北部[59]中國𣎏邊界唄14國家恪、𡨹位置數𠬠世界共唄俄。[60]中國包𪞍分𡘯東亞、夾唄越南眉安麻印度哺散呢班巴基斯坦壓𪃿尼疎散佐彌戛疏贊居𢲢㖵汿疎散咖𢩮疎散蒙古、吧朝鮮。外𠚢、韓國日本菲律賓拱鄰近唄中國過𤅶。

領土中國𦣰𡨌各緯度18°吧54°北、各經度73°吧135°東。景觀𧵑中國變𢷮當𠸥𨕭領土𢌌𡘯𧵑𨉟。在𪰂東、𫆡遶坡𤅶黄海𤅶華東、𣎏各垌平浮沙𢌌吧民居東𡓞、𥪝欺各草原𢌌𡘯占優勢於𧣧𧵑高原原内蒙。𡑖吧各𧿆𡶀𥰊支配地形在華南、𥪝欺沔中東𣎏仍洲土𧵑𠄩滝𡘯一中國羅黄河長江。各滝𡘯恪羅西江淮河湄公(瀾滄)、布拉馬普特拉河(Yarlung Tsangpo)吧亞謨(黑龍江)。於𪰂西𣎏各𧿆𡶀𡘯、浽弼一羅喜馬拉雅。於𪰂北𣎏各景觀刳限、如沙漠戈壁沙漠塔克拉瑪干。頂高一世界羅𡶀珠穆朗瑪(8.848m)𦣰𨕭邊界中國-呢班。[61]點濕一𧵑中國、吧濕次𠀧𨕭世界、羅𢚸湖艾丁(−154m)在盆地吐魯番[62]

務刳吧𩙋務𣼩支配分𡘯氣候中國、引𦤾恪别熱度𤑟𤍅𡨌務冬吧務夏。𥪝務冬、𩙋北𣹗𨑜自各區域𣎏緯度高唄特點羅𨗺吧刳;𥪝務夏、𩙋南自各區域緣海𣎏緯度濕𣎏特點羅萻吧𣼩。[63]氣候中國𣎏事恪别𡨌各區域由地形復雜高度。𠬠問題媒場𡘯在中國羅役各荒漠接續𫘑𢌌、特别羅沙漠戈壁。[64][65]

多樣生學

中國羅𠬠𥪝17國家多樣生學超級𨕭世界、[66] 𦣰𨕭𠄩區域生態𡘯𧵑世界羅古北方(Palearctic)吧Indomalaya(東洋)。遶𠬠打加、中國𣎏𨕭34.687類動物吧植物𣎏脈、由丕羅國家多樣生學高次𠀧𨕭世界、𡢐坡𠚢吀沽𨇣啤亞[67]中國寄結公約𡗅多樣生學鴺溩多椰坭鱸𠓨𣎃6𢆥1992、吧𧿨成𠬠邊𧵑公約𠓨𣎃1𢆥1993。[68]

中國羅坭生𤯩𧵑𠃣一551類獸(𡗉次𠀧世界)、[69]1.221類𪀄(次𠔭)、[70]424類𤙭察(次𦉱)[71]吧333類動物兩居(次𦉱)。[72]中國羅國家多樣生學於𣞪度高一𥪝每項目外塳熱帶。動物荒野在中國𢺺𢩿媒場𤯩吧𠹾壓力垓刻自量民居東一世界。𠃣一𣎏840類動物被𠴓𡃏、易被損傷、或﨤危險毳種地方在中國、分𡘯羅由活動𧵑𡥵𠊛如破壞媒場𤯩、汙染吧𤜬𪧻非法底爫食品、𥙩𪤻𦒮吧爫原料朱中藥[73] 動物荒野﨤危險得法律保護、併𦥃𢆥2005、中國𣎏𨕭2.349區保存自然、包府𠬠總面積羅149,95兆訶、息15%總面積𧵑中國。[74]

中國𣎏𨕭32.000類植物𣎏脈、[75]吧羅坭𣎏𡗉類棱。仍樞棱冷佔優勢在沔北𧵑國家、羅坭生𤯩𧵑各類動物如狔𧤁𤗲𤠰黰、共唄欣120類𪀄。[76]層𤲂𧵑棱通𣼩𣎏體𪞍各𡏧𥯌。𨕭各𤀘𡶀高𧵑柏樞水松、𠊝勢朱𥯌羅杜鵑。各樞棱近熱帶佔優勢在沔中吧沔南中國、羅坭生𤯩𧵑曠146.000類植物。仍樞棱𩅹熱帶吧遶務被限製在雲南海南、𠼾包𪞍𠬠分資總數類動植物發現得在中國。[76]𪟕認得𨕭10.000類𪳋在中國、[77] 吧𥪝數𪦆𣎏𧵆6.000類𪳋𫂨高。[78]

政治

排枝節:政治中國

渃共和人民中華羅𠬠國家社會主義公開贊成主義共産。政府中國得模寫羅共産吧社會主義、𠼾拱專製吧社團、[79]唄仍限製嚴𪽨𥪝𡗉領域、當注意一羅追及自由印絲涅、自由報誌、自由會合、權𣎏𡥵、自由形成各組織社會吧自由尊教。[80]系統政治、思想、吧經濟現在𧵑中國得各領導渃呢噲吝𦃾羅"專政民主人民"、"主義社會特色中國"吧 "經濟市場社會主義"。[81]

黨共産中國𪫶權統治國家、權力𧵑黨呢得𪟕𥪝憲法𧵑中國。[82]系統選舉𧵑中國𣎏分級、遶𪦆各大會代表人民地方(級吧級)得選舉直接、吧全部各級大會代表人民自級高欣朱𦥃全國得選舉間接𤳸大會代表人民於級𣦍邊𤲂。系統政治得分權、吧各領導級省吧副省𣎏權自治當計。[83] 在中國群𣎏各政黨恪、得噲羅 '黨派民主'、仍組織呢參加大會代表人民全國(人大)吧會議協商政治人民中國(政協)。[84]

主席渃中國羅元首國家𨕭名義、棟𦠘𡀔羅𠊛𨅸頭𡗅𩈘禮儀吧由大會代表人民全國保𠚢。首相中國羅人物領導政府、主持國務院𪞍𦊚副首相共𠊛𨅸頭各部吧委班級部。主席渃當任羅習近平、翁拱羅總秘書𧵑黨共産中國吧主席軍委中國、由丕翁羅領導最高𧵑中國。[57] 首相當任羅李克強、翁拱羅𠬠成員級高𧵑班常務部政治黨共産中國、𠬠機構決定行投𧵑中國𥪝實際。[85]

行政

渃共和人民中華管理𡗅行政22吧𥆾認臺灣羅省次23、𣳔臺灣現當得中華民國管理𠬠格獨立、正體呢爭執唄要策𧵑渃共和人民中華。[86]中國群𣎏𠄼分區得噲正式羅區自治、每區𪺓朱𠬠民族少數得指定;𦊚都市直屬;吧𠄩區行政特别得響權自治政治一定。22省、𠄼區自治、𦊚都市直屬𣎏體得噲終羅"中國大陸"、術語呢常空包𪞍各區行政特别香港澳門板㑄:榜列計省城中國 板㑄:版圖省城中國

關係對外

併𦥃𣈜31𣎃7𢆥2011、渃共和人民中華𣎏關係外交唄172國家(𥪝𪦆𣎏Palestine群島CookNiue)。[87]併合法𧵑渃共和人民中華羅問題爭執對唄中華民國吧𠬠𠄧國家恪(併𦥃𣎃7𢆥2014𣎏22 國家𣎏關係外交正式唄中華民國)[88])。𢆥1971、渃共和人民中華𠊝勢中華民國𥪝位勢羅代面唯一𧵑中國在聯協國吧位勢羅𠬠𥪝𠄼成員常直𧵑會同保安聯協國。[89] 中國羅𠬠舊成員吧舊領導𧵑風潮空連結、吧吻𥆾認本身羅渃兵域朱仍國家當發展。[90]中國羅𠬠成員𥪝𡖡BRICS共唄坡𦋦吀、俄、印度吧南非。[91]

正冊𠬠中國、政府中央在北京噠條件先決底設立關係外交羅各國家恪沛承認要冊𧵑𣱆對唄臺灣吧斷捽各關係正式唄政府中華民國。各官職中國𡗉吝抗議欺各國家恪進行談盼外交唄臺灣、[92] 特别羅𥪝問題交易武器。[93]中國拱抗議仍會議政治𡨌各官職政府外國吧達賴喇嘛次14[94]

分𡘯正冊外交現行𧵑中國得詳術羅豫𨕭"𠄼原則共存在和平"𧵑首相周恩來、吧拱得束𢱜𤳸概念"和而不同"、遶𪦆勸激關係外交𡨌各國家不計恪别𡗅意識系。[95]中國𣎏關係經濟吧軍事身近唄俄、[96]吧𠄩國家常一置欺𠬃飄在會同保安聯協國。[97][98][99]

外要冊對唄臺灣、中國拱參預𠬠數爭執領土國際恪。計自十年1990、中國參預各局談盼𥆂解決爭執𡗅邊界𨕭步、𥪝𪦆𣎏爭執邊界唄印度吧𠬠邊界𣗓分定唄哺散。外𠚢、中國群參預各爭執多方縈權佔友𠬠數島𡮈𨕭𤅶東𤅶華東、𪞍𡓁𣴓黃岩[100]群島尖閣[101]群島黄沙群島長沙[102]

中國常得散從羅𠬠超強潛能、𠬠數家評論朱哴發展經濟𪬭𢶢、發展能力軍事、民數慄東、吧影響國際加增羅仍鬥效朱𧡊中國𠱊𡨹爲勢浽弼𨕭全球𥪝世紀21。[103][104] 𠬠數學者吏噠句𠳨𡗅定義"超強"、理論哴指𫁅經濟𡘯𠱊空𠢞中國𧿨成超強、吧留意哴中國少影響軍事吧文化如花旗。[105]

軍事

Khoa học và kỹ thuật trong Công nghiệp quốc phòng của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa hầu hết được đặt nền móng khi Liên Xô đầu tư mạnh mẽ vào Trung Quốc vào những năm 1950. Và phần lớn các vũ khí quan trọng của Liên Xô đã được cấp giấy phép để sản xuất tại Trung Quốc. Cũng như Liên Xô đã giúp đỡ phát triển công nghệ hạt nhân và vũ khí nguyên tử tại Trung Quốc[106]. CHND Trung Hoa cũng đã có được một số công nghệ của Hoa Kỳ khi mối quan hệ giữa hai nước trở nên nồng ấm vào những năm 1970. Cũng như Trung Quốc bắt đầu sao chép những vũ khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận trọng hơn trong việc mua bán vũ khí với Trung Quốc cũng như bị cấm vận vũ khí vào năm 1989[107]. Đến những năm 1990 thì Trung Quốc bắt đầu sao chép quy mô lớn các vũ khí hiện đại mua được từ Nga. Còn khi Nga từ chối bán các loại vũ khí của mình thì Trung Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở hữu nhiều loại vũ khí hiện đại từ thời Liên Xô[108]. Hiện tại thì Trung Quốc đang tích cực sao chép các loại vũ khí của phương Tây mua được từ Israel[109].

Đã từng có thời, Nga hào phóng với Trung Quốc đến mức cung cấp miễn phí một lượng lớn vũ khí và công nghệ quân sự giúp cho ngành công nghiệp quốc phòng nước này có được một nền tảng cực kỳ quan trọng. Giới phân tích quân sự quốc tế khẳng định, Trung Quốc đã thu được những kết quả "khó tin" nhờ sự trợ giúp của Nga. Các nhà phân tích cho rằng, Bắc Kinh tin tưởng là bằng cách vi phạm bản quyền sản phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập khẩu vũ khí của Nga và tiến tới trở thành một nhà xuất khẩu lớn, đủ sức cạnh tranh với các cường quốc khác. Kể từ đó, Nga đã rất hạn chế bán thiết bị quân sự cho Trung Quốc mặc dù vẫn tiếp tục cung cấp động cơ máy bay. Thêm vào đó, mọi lời đề nghị sử dụng các nghiên cứu công nghệ cao từ phía Trung Quốc đều bị Nga từ chối thẳng thừng nhưng Nga lại sẵn lòng bán cho các đối thủ của Trung Quốc trong khu vực[110].

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc có 2,3 binh sĩ tại ngũ, là lực lượng quân sự thường trực lớn nhất trên thế giới và nằm dưới quyền chỉ huy của Quân ủy Trung ương.[111] Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc gồm có Lục quân, Hải quân, Không quân, và một lực lượng hạt nhân chiến lược mang tên Bộ đội Pháo binh số hai. Theo chính phủ Trung Quốc, tổng chi phí dành cho quân sự của quốc gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD, đứng thứ hai thế giới về ngân sách quân sự.[112] Tuy nhiên, các quốc gia khác như Hoa Kỳ thì cho rằng Trung Quốc không báo cáo mức chính xác về chi tiêu quân sự, vốn được cho là cao hơn nhiều ngân sách chính thức.[113] Nhưng lực lượng quân đội nước này lại được huấn luyện rất yếu kém[114] và nạn tham nhũng tràn lan gây ảnh hưởng mạnh đến năng lực tham chiến của quân đội, các chuyên gia quân sự cho rằng quân đội Trung Quốc ngày nay còn tham nhũng hơn cả thời nhà Thanh[115].


Trung Quốc được công nhận là một quốc gia vũ khí hạt nhân, được nhìn nhận là một cường quốc quân sự lớn trong khu vực và có tiềm năng trở thành một siêu cường quân sự.[116] Theo một báo cáo vào năm 2013 của Bộ Quốc phòng Mỹ, Trung Quốc đưa ra thực địa từ 50 đến 75 tên lửa liên lục địa, cùng với một số tên lửa đạn đạo tầm ngắn.[117] Tuy nhiên, so với bốn thành viên khác trong Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Trung Quốc tương đối hạn chế về năng lực viễn chinh.[118] Nhằm khắc phục tình trạng này, Trung Quốc đã phát triển các tài sản phục vụ viễn chinh, hàng không mẫu hạm đầu tiên của Trung Quốc bắt đầu phục vụ từ năm 2012,[119][120][121] và duy trì một hạm đội tầm ngầm đáng kể, gồm cả một số tàu ngầm tấn công hạt nhân và tên lửa đạn đạo.[122] Ngoài ra, Trung Quốc còn thiết lập một mạng lưới gồm các quan hệ quân sự hải ngoại dọc những tuyến đường biển then chốt.[123]

Trung Quốc đạt được những tiến bộ đánh kể trong việc hiện đại hóa không quân kể từ đầu thập niên 2000, mua các chiến đấu cơ của Nga như Sukhoi Su-30, và cũng sản xuất các chiến đấu cơ hiện đại cho mình, đáng chú ý nhất là Tiêm-10Tiêm-11, Tiêm-15Tiêm-16.[119][124] Trung Quốc còn tham gia phát triển máy bay tàng hìnhmáy bay chiến đấu không người lái.[125][126][127] Nhưng việc không thể tự chế tạo động cơ máy bay khiến cho Trung quốc không thể chế tạo các loại máy bay như J-15 và J-16 với số lượng lớn thậm chí không có khả năng sản xuất máy bay chiến đấu J-11B do vấn đề với các động cơ máy bay nội địa như WS-10A. Vấn đề tương tự đã buộc lực lượng Hải quân Trung Quốc hủy bỏ kế hoạch sử dụng WS-10A cho J-15. Cả hai lực lượng không quân và hải quân Trung quốc đã yêu cầu để thay thế WS-10A bằng các động cơ AL-31F của Nga đáng tin cậy hơn. Việc này làm cho số lượng động cơ nhập khẩu đang có không thể cung cấp đủ cho việc sản xuất máy bay việc này có thể dẫn đến việc ngừng phát triển máy bay cho đến khi có thể tìm được cách tự chủ về động cơ[128]. Trung Quốc cũng hiện đại hóa lực lượng bộ binh của họ, thay thế xe tăng từ thời Liên Xô bằng nhiều biến thể của tăng kiểu 99, và nâng cấp các hệ thống C3I và C4I chiến trường để tăng cường năng lực chiến tranh mạng lưới trung tâm của họ.[129] Ngoài ra, Trung Quốc cũng phát triển hoặc kiếm được các hệ thống tên lửa tân tiến,[130][131] trong đó có tên lửa chống vệ tinh,[132] tên lửa hành trình[133] và tên lửa đạn đạo liên lục địa hạt nhân phóng từ tàu ngầm.[134]

註釋

  1. 1,0 1,1 1,2 [1]
  2. "Early Homo erectus Tools in China". Viện Khảo cổ học Hoa Kỳ. 2000. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
  3. Shen, G; Gao, X; Gao, B; Granger, De(Mar 2009)[ Age of Zhoukoudian Homo erectus determined with (26)Al/(10)Be burial dating]。
  4. The Peking Man World Heritage Site at Zhoukoudian。UNESCO。追及ngày 6 tháng 3 năm 2013。
  5. Peking Man Site at ZhoukoudianUNESCO。追及ngày 4 tháng 10 năm 2012。
  6. China axes 'show ancient writing'。ngày 11 tháng 7 năm 2013。追及ngày 11 tháng 7 năm 2013。
  7. Tanner, Harold M.。China: A History。Hackett Publishing。
  8. "Bronze Age China". Trung tâm Triển lãm nghệ thuật quốc gia Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.
  9. China: Five Thousand Years of History and Civilization。City University of HK Press。
  10. Pletcher, Kenneth。The History of China。Britannica Educational Publishing。
  11. Chinese Religions: Beliefs and Practices。Sussex Academic Press。
  12. {{#gọi:Citation/CS1|citation |CitationClass=encyclopaedia }}
  13. Allan, Keith。The Oxford Handbook of the History of Linguistics。Oxford University Press。
  14. 14,0 14,1 Bodde, Derk. (1986). "The State and Empire of Ch'in", in The Cambridge History of China: Volume I: the Ch'in and Han Empires, 221 B.C. – A.D. 220. Edited by Denis Twitchett and Michael Loewe. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-24327-0.
  15. 15,0 15,1 Lewis, Mark Edward。[ The Early Chinese Empires: Qin and Han]。Belknap Press。
  16. Dahlman, Carl J; Aubert, Jean-Eric. China and the Knowledge Economy: Seizing the 21st century。World Bank Publications via Eric.ed.gov。追及ngày 22 tháng 10 năm 2012。
  17. World History: Journeys from Past to Present – Volume 1: From Human Origins to 1500 CE。Routledge。
  18. Whiting, Marvin C. (2002). Imperial Chinese Military History. iUniverse. p. 214
  19. Ki-Baik Lee (1984). A new history of Korea. Harvard University Press. ISBN 978-0-674-61576-2. p.47.
  20. David Andrew Graff (2002). Medieval Chinese warfare, 300–900. Routledge. ISBN 0-415-23955-9. p.13.
  21. Adshead, S. A. M. (2004). T'ang China: The Rise of the East in World History. New York: Palgrave Macmillan. p. 54
  22. City University of HK Press (2007). China: Five Thousand Years of History and Civilization. ISBN 962-937-140-5. p.71
  23. Northern Song Dynasty (960–1127)。Metropolitan Museum of Art。追及ngày 27 tháng 11 năm 2013。
  24. Essentials of Neo-Confucianism: Eight Major Philosophers of the Song and Ming Periods。Greenwood Publishing Group。
  25. Ping-ti Ho. "An Estimate of the Total Population of Sung-Chin China", in Études Song, Series 1, No 1, (1970). pp. 33–53.
  26. Chinese archaeologists' African quest for sunken ship of Ming admiral。The Guardian。ngày 25 tháng 7 năm 2010。
  27. Wang Yangming (1472—1529)。Internet Encyclopedia of Philosophy。追及ngày 9 tháng 12 năm 2013。
  28. Ainslie Thomas Embree, Carol Gluck (1997). Asia in Western and World History: A Guide for Teaching. M.E. Sharpe. p.597. ISBN 1-56324-265-6.
  29. Sino-Japanese War (1894–95)Encyclopædia Britannica。追及ngày 12 tháng 11 năm 2012。
  30. Eileen Tamura (1997). China: Understanding Its Past. Volume 1. University of Hawaii Press. ISBN 0-8248-1923-3. p.146.
  31. Stephen Haw, (2006). Beijing: A Concise History. Taylor & Francis, ISBN 0-415-39906-8. p.143.
  32. Bruce Elleman (2001). Modern Chinese Warfare. Routledge. ISBN 0-415-21474-2. p.149.
  33. Graham Hutchings (2003). Modern China: A Guide to a Century of Change. Harvard University Press. ISBN 0-674-01240-2. p.459.
  34. Peter Zarrow (2005). China in War and Revolution, 1895–1949. Routledge. ISBN 0-415-36447-7. p.230.
  35. M. Leutner (2002). The Chinese Revolution in the 1920s: Between Triumph and Disaster. Routledge. ISBN 0-7007-1690-4. p.129.
  36. Hung-Mao Tien (1972). Government and Politics in Kuomintang China, 1927–1937 (Volume 53). Stanford University Press. ISBN 0-8047-0812-6. pp. 60–72.
  37. Suisheng Zhao (2000). China and Democracy: Reconsidering the Prospects for a Democratic China. Routledge. ISBN 0-415-92694-7. p.43.
  38. David Ernest Apter, Tony Saich (1994). Revolutionary Discourse in Mao's Republic. Harvard University Press. ISBN 0-674-76780-2. p.198.
  39. {{#gọi:Citation/CS1|citation |CitationClass=encyclopaedia }}
  40. The Chinese people have stood up{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}. UCLA Center for East Asian Studies. Truy cập 16 tháng 4 năm 2006.
  41. Red Capture of Hainan Island。The Tuscaloosa News。ngày 9 tháng 5 năm 1950。追及ngày 20 tháng 7 năm 2013。
  42. The Tibetans。University of Southern California。追及ngày 20 tháng 7 năm 2013。
  43. John W. Garver。The Sino-American alliance: Nationalist China and American Cold War strategy in Asia。M.E. Sharpe。追及ngày 20 tháng 7 năm 2013。
  44. Madelyn Holmes。Students and teachers of the new China: thirteen interviews。McFarland。追及ngày 7 tháng 11 năm 2011。
  45. Mao's Great Leap Forward 'killed 45 million in four years'。The Independent。ngày 17 tháng 9 năm 2010。追及ngày 30 tháng 10 năm 2010。
  46. Busky, Donald F. (2002). Communism in History and Theory. Greenwood Publishing Group. p.11.
  47. Michael Y.M. Kao. "Taiwan's and Beijing's Campaigns for Unification" in Harvey Feldman and Michael Y.M. Kao (eds., 1988): Taiwan in a Time of Transition. New York: Paragon House. p.188.
  48. Hart-Landsberg, Martin; and Burkett, Paul. "China and Socialism: Market Reforms and Class Struggle". Monthly Review. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
  49. The Impact of Tiananmen on China's Foreign Policy。The National Bureau of Asian Research。追及ngày 28 tháng 11 năm 2013。
  50. Nation bucks trend of global poverty. China Daily. 11 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
  51. China's Average Economic Growth in 90s Ranked 1st in World. People's Daily. 1 tháng 3 năm 2000. Truy cập 10 tháng 7 năm 2013.
  52. China's Environmental CrisisNew York Times。ngày 26 tháng 8 năm 2007。追及ngày 16 tháng 5 năm 2012。
  53. China worried over pace of growth. BBC. Truy cập 16 tháng 4 năm 2006.
  54. China: Migrants, Students, Taiwan. Migration News. January 2006.
  55. In Face of Rural Unrest, China Rolls Out Reforms. Washington Post. 28 tháng 1 năm 2006.
  56. Frontline: The Tank Man transcript。Frontline。PBS。ngày 11 tháng 4 năm 2006。追及ngày 12 tháng 7 năm 2008。
  57. 57,0 57,1 Xi Jinping crowned new leader of China Communist Party。The Daily Telegraph。ngày 15 tháng 11 năm 2012。追及ngày 15 tháng 11 năm 2012。
  58. Amitendu, Palit。China-India Economics: Challenges, Competition and Collaboration。Routledge。
  59. 59,0 59,1 CIA – The World Factbook。Cia.gov。追及ngày 23 tháng 11 năm 2013。
  60. Which country borders the most other countries?。About.com。追及ngày 5 tháng 12 năm 2013。
  61. Nepal and China agree on Mount Everest's height。BBC News。ngày 8 tháng 4 năm 2010。
  62. Lowest Places on Earth。National Park Service。追及ngày 2 tháng 12 năm 2013。
  63. Regional Climate Studies of China。Springer。
  64. Fighting Desertification。Forbes。ngày 7 tháng 3 năm 2011。
  65. "Beijing hit by eighth sandstorm". BBC news. Truy cập 17 tháng 4 năm 2006.
  66. Biodiversity Theme Report。Environment.gov.au。ngày 10 tháng 12 năm 2009。追及ngày 27 tháng 4 năm 2010。
  67. Countries with the Highest Biological Diversity. Mongabay.com. dữ liệu 2004. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.
  68. List of Parties。追及ngày 9 tháng 12 năm 2012。
  69. IUCN Initiatives – Mammals – Analysis of Data – Geographic Patterns 2012. IUCN. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013. Dữ liệu không bao gồm các loài tại Đài Loan.
  70. Countries with the most bird species. Mongabay.com. dữ liệu 2004. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.
  71. Countries with the most reptile species. Mongabay.com. dữ liệu 2004. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.
  72. IUCN Initiatives – Amphibians – Analysis of Data – Geographic Patterns 2012. IUCN. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013. (Không bao gồm Đài Loan).
  73. Top 20 countries with most endangered species IUCN Red List. 5 tháng 3 năm 2010. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.
  74. Nature Reserves。China.org.cn。追及ngày 2 tháng 12 năm 2013。
  75. Countries with the most vascular plant species. Mongabay.com. 2004 data. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.
  76. 76,0 76,1 China。Rough Guides。
  77. Conservation Biology: Voices from the Tropics。John Wiley & Sons。
  78. Liu, Ji-Kai。Secondary metabolites from higher fungi in China and their biological activity
  79. [ China, Corporatism, and the East Asian Model]。January 1995。
  80. Freedom in the World 2011: China。Freedom House。追及ngày 19 tháng 6 năm 2013。
  81. Xi reiterates adherence to socialism with Chinese characteristics。Xinhua。ngày 5 tháng 1 năm 2013。
  82. Constitution of the People's Republic of China。People's Daily。追及ngày 14 tháng 7 năm 2009。
  83. CFR.org。CFR.org。追及ngày 27 tháng 4 năm 2010。
  84. Democratic Parties。People's Daily。追及ngày 8 tháng 12 năm 2013。
  85. China’s Next Leaders: A Guide to What’s at Stake。China File。ngày 13 tháng 11 năm 2012。追及ngày 18 tháng 11 năm 2012。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  86. Gwillim Law (ngày 2 tháng 4 năm 2005). Provinces of China. Truy cập 15 tháng 4 năm 2006.
  87. 中华人民共和国与各国建立外交关系日期简表。Bộ Ngoại giao Trung Quốc。追及26 tháng 9 năm 2014。
  88. 國際空間 馬:兩岸有有效方式。Trung ương xã Đài Loan。追及26 tháng 9 năm 2014。
  89. Chang, Eddy (ngày 22 tháng 8 năm 2004). Perseverance will pay off at the UN, The Taipei Times.
  90. China says communication with other developing countries at Copenhagen summit transparent。People's Daily。ngày 21 tháng 12 năm 2009。追及ngày 20 tháng 8 năm 2010。
  91. "BRICS summit ends in China". BBC. 14 tháng 4 năm 2011. Truy cập 24 tháng 10 năm 2011.
  92. Taiwan's Ma to stopover in US: report。ngày 11 tháng 1 năm 2010。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  93. China says US arms sales to Taiwan could threaten wider relations。The Times。ngày 1 tháng 2 năm 2010。
  94. China cancels UK human rights summit after Akmal Shaikh execution。The Daily Telegraph。ngày 8 tháng 1 năm 2010。
  95. Keith, Ronald C.。[ China from the inside out – fitting the People's republic into the world]。PlutoPress。
  96. China, Russia launch largest ever joint military exercise。Deutsche Welle。ngày 5 tháng 7 năm 2013。追及ngày 5 tháng 7 năm 2013。
  97. Energy to dominate Russia President Putin's China visit。ngày 5 tháng 6 năm 2012。
  98. Friction at the U.N. as Russia and China Veto Another Resolution on Syria SanctionsNew York Times。ngày 19 tháng 7 năm 2012。追及ngày 15 tháng 11 năm 2012。
  99. Xi Jinping: Russia-China ties 'guarantee world peace'。ngày 23 tháng 3 năm 2013。追及ngày 23 tháng 3 năm 2013。
  100. "China denies preparing war over South China Sea shoal". BBC. ngày 12 tháng 5 năm 2012.
  101. Q&A: China-Japan islands row。ngày 27 tháng 11 năm 2013。
  102. 40 năm Trung Quốc xâm chiếm Hoàng Sa, bài học lịch sử。追及26 tháng 9 năm 2014。
  103. Cite error: Invalid <ref> tag; no text was provided for refs named ChinaFuture
  104. China: witnessing the birth of a superpower。The Guardian。ngày 18 tháng 6 năm 2012。追及ngày 6 tháng 3 năm 2013。
  105. Grinin, Leonid. "Chinese Joker in the World Pack". Journal of Globalization Studies. Volume 2, Number 2. November 2011. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
  106. [2]
  107. [3]
  108. [4]
  109. [5]
  110. [6]
  111. The new generals in charge of China's guns。ngày 14 tháng 11 năm 2012。追及ngày 10 tháng 12 năm 2012。
  112. China 'reveals military structure'。ngày 16 tháng 4 năm 2013。追及ngày 16 tháng 4 năm 2013。
  113. Annual Report To Congress – Military Power of the People's Republic of China 2009 (PDF). Defenselink.mil. Truy cập 27 tháng 11 năm 2011.
  114. [7]
  115. [8]
  116. Nolt, James H. Analysis: The China-Taiwan military balance. Asia Times. 1999. Truy cập 15 tháng 4 năm 2006.
  117. Military and Security Developments Involving the People's Republic of China 2013。US Secretary of Defense。追及ngày 25 tháng 6 năm 2013。
  118. Andrew, Martin(ngày 18 tháng 8 năm 2005)THE DRAGON BREATHES FIRE: CHINESE POWER PROJECTION。AsianResearch.org。追及ngày 26 tháng 6 năm 2013。
  119. 119,0 119,1 IN FOCUS: Long march ahead for Chinese naval airpower。Flightglobal.com。ngày 26 tháng 11 năm 2012。追及ngày 26 tháng 11 năm 2012。
  120. China's first aircraft carrier completes sea trial。Xinhua News Agency。ngày 15 tháng 8 năm 2011。追及ngày 15 tháng 8 năm 2011。
  121. China: Aircraft Carrier Now in Service。The Wall Street Journal。ngày 25 tháng 9 năm 2012。追及ngày 26 tháng 9 năm 2012。
  122. "China unveils fleet of submarines". The Guardian. ngày 22 tháng 4 năm 2009. Truy cập 16 tháng 10 năm 2011.
  123. India, Japan join hands to break China's 'string of pearls'。Times of India。ngày 30 tháng 5 năm 2013。追及ngày 7 tháng 7 năm 2013。
  124. J-10。SinoDefence.com。ngày 28 tháng 3 năm 2009。追及ngày 27 tháng 4 năm 2010。
  125. Inside China's Secret ArsenalPopular Science。ngày 20 tháng 12 năm 2012。追及ngày 20 tháng 12 năm 2012。
  126. "Early Eclipse: F-35 JSF Prospects in the Age of Chinese Stealth." China-Defense. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  127. "Chengdu J-20 – China's 5th Generation Fighter." Defense-Update.com. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2011.
  128. [9]
  129. Ground Forces{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}. SinoDefence.com. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.
  130. Surface-to-air Missile System{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}. SinoDefence.com. 2006. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.
  131. [ Jane's Weapons: Strategic]。IHS。ngày 23 tháng 12 năm 2008。
  132. "China plays down fears after satellite shot down". Agence France-Presse qua ChannelNewsAsia. ngày 20 tháng 1 năm 2007. Truy cập 11 tháng 7 năm 2013.
  133. "Chinese Navy Tests Land Attack Cruise Missiles: Implications for Asia-Pacific". New Pacific Institute. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập 1 tháng 10 năm 2012.
  134. "China expanding its nuclear stockpile". The Washington Times. ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập 16 tháng 10 năm 2011.