𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「𡨸喃」

431 bytes removed 、 𣈜10𣎃8𢆥2015
𣳔101: 𣳔101:
*讀折音:𡨸"{{r|𥒥|đá}}"("{{r|𥒥|đá}}"𥪝"{{r|𡉕𥒥|hòn đá}}")得用抵記詞"{{r|𥒥|đứa}}(𠁂)"𥪝"{{r|𥒥𡮣|đứa bé}}(𠁂𡮣)"。
*讀折音:𡨸"{{r|𥒥|đá}}"("{{r|𥒥|đá}}"𥪝"{{r|𡉕𥒥|hòn đá}}")得用抵記詞"{{r|𥒥|đứa}}(𠁂)"𥪝"{{r|𥒥𡮣|đứa bé}}(𠁂𡮣)"。


== Nhược điểm ==
==弱點==
Nhìn chung chữ Nôm thường có nhiều nét hơn, phức tạp hơn chữ Hán (do phần lớn là những chữ buộc phải ghép 2 chữ Hán lại) nên khó nhớ hơn cả chữ Hán vốn cũng đã khó nhớ. Cách đọc cũng có khi không thống nhất hoặc một chữ có thể có nhiều cách đọc, cách viết, nên có người nói rằng "chữ Nôm phải vừa đọc vừa đoán". Ngoài ra, việc "tam sao thất bản" là khó tránh khỏi, phần vì trình độ người thợ khắc chữ ngày xưa, phần vì khâu in mộc bản có chất lượng không cao (chữ bị nhòe, mất nét).
𥆾終𡨸喃常𣎏𡗉涅欣、複雜欣𡨸漢(由分𡘯羅仍𡨸𫃚沛𢯖2𡨸漢吏)𢧚𧁷𢖵欣哿𡨸漢本共㐌𧁷𢖵。格讀共𣎏欺空統一或𠬠𡨸𣎏體𣎏𡗉格讀、格曰、𢧚𣎏𠊛呐哴"𡨸喃沛𣃣讀𣃣斷"。外𠚢、役"三抄失本"羅𧁷𠬉塊、份爲程度𠊛𠏲刻𡨸𣈜𠸗、份爲扣印木板𣎏質量空高(𡨸被漯、𠅎涅)。


Về mặt ngữ học thì do âm trong tiếng Việt nhiều hơn số âm trong tiếng Hán (tiếng Việt có 4500 đến 4800 âm; tiếng Hán Quan thoại có khoảng 1280 âm)<ref>Hannas, Wm. C. ''Asia's orthographic dilemma''. Honolulu, HI: University of Hawaii Press, 1997. tr 88</ref> nên người viết phải dùng dấu nháy [»] hoặc chữ khẩu [口] đặt cạnh một chữ để biểu thị những chữ cận âm. Người đọc vì vậy phải giỏi mà đoán cho trúng âm, khiến chữ Nôm rất khó đọc.
𧗱𩈘語學時由音𥪝㗂越𡗉欣數音𥪝㗂漢(㗂越𣎏4500𦤾4800音;㗂漢官話𣎏壙1280音)<ref>Hannas, Wm. C. ''Asia's orthographic dilemma''. Honolulu, HI: University of Hawaii Press, 1997. tr 88</ref>𢧚𠊛曰沛用𧿫𥅘[𡿨]或𡨸口撻𧣲𠬠𡨸抵表示仍𡨸近音。𠊛讀爲丕沛𠐞𦓡斷朱中音、遣𡨸喃𫇐𧁷讀。


== Chữ nôm của các dân tộc khác ==
== Chữ nôm của các dân tộc khác ==